Việc ký Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp nhỏ và vừa thuê đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định như thế nào?

Việc ký Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp nhỏ và vừa thuê đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định như thế nào? Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa lập ra nhằm mục đích để làm gì?

Việc ký Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp nhỏ và vừa thuê đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 70 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên báo cáo tài chính như sau:

Điều 70. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên báo cáo tài chính
1. Đối tượng lập Báo cáo tài chính năm:
Hệ thống Báo cáo tài chính năm ban hành theo Thông tư này được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, 123 mọi thành phần kinh tế trong cả nước.
2. Việc ký Báo cáo tài chính phải thực hiện theo quy định của Luật Kế toán. Trường hợp doanh nghiệp không tự lập Báo cáo tài chính mà thuê đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán lập Báo cáo tài chính, người hành nghề thuộc các đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ số giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán trên báo cáo tài chính của đơn vị.

Theo đó, việc ký Báo cáo tài chính thực hiện theo quy định xem chi tiết tại Mục 3 Chương 2 Luật Kế toán 2015.

Tuy nhiên, đối với doanh nghiệp không tự lập Báo cáo tài chính mà thuê đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán lập Báo cáo tài chính thì người hành nghề thuộc các đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ số giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán trên báo cáo tài chính của đơn vị.

Đối tượng nào lập Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp nhỏ và vừa thuê đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán?

Việc ký Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp nhỏ và vừa thuê đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa lập ra nhằm mục đích để làm gì?

Căn cứ theo Điều 69 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về mục đích của báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

Điều 69. Mục đích của báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
a) Tài sản;
b) Nợ phải trả;
c) Vốn chủ sở hữu;
d) Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;
đ) Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.
2. Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính.

Như vậy, báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa được lập ra nhằm mục đích để:

(1) Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:

- Tài sản;

- Nợ phải trả;

- Vốn chủ sở hữu;

- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;

- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.

(2) Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính.

Những thông tin chung về doanh nghiệp phải có trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 81 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo tài chính như sau:

Điều 81. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo tài chính
1. Những thông tin chung về doanh nghiệp
Trong Báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp phải trình bày các thông tin chung sau:
- Tên và địa chỉ của doanh nghiệp;
- Ngày kết thúc kỳ kế toán;
- Ngày lập báo cáo tài chính;
- Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán;
- Đơn vị tiền tệ dùng để lập và trình bày báo cáo tài chính.
2. Lập và trình bày Báo cáo tình hình tài chính
2.1. Cơ sở lập Báo cáo tình hình tài chính
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
- Căn cứ vào Báo cáo tình hình tài chính năm trước (để trình bày cột đầu năm).
2.2. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp
2.2.1. Đối với doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục (xem mẫu B01a - DNN)
[...]

Như vậy, những thông tin chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có trong báo cáo tài chính bao gồm:

- Tên và địa chỉ của doanh nghiệp;

- Ngày kết thúc kỳ kế toán;

- Ngày lập báo cáo tài chính;

- Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán;

- Đơn vị tiền tệ dùng để lập và trình bày báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Báo cáo tài chính
Hỏi đáp Pháp luật
Việc ký Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp nhỏ và vừa thuê đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nộp báo cáo tài chính không đính kèm báo cáo kiểm toán bị xử phạt bao bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phụ lục 2 Thông tư 200 Biểu mẫu báo cáo tài chính dùng cho mọi doanh nghiệp mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tài chính quý 4/2024 của doanh nghiệp nhà nước là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 của tổ chức tín dụng nước ngoài là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 của tổ chức tài chính vi mô là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính chậm so với thời hạn quy định bị xử phạt bao bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Báo cáo tài chính
Lê Nguyễn Minh Thy
15 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào