Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính chậm so với thời hạn quy định bị xử phạt bao bao nhiêu?

Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính chậm so với thời hạn quy định bị xử phạt bao bao nhiêu? Chứng từ kế toán của doanh nghiệp phải có các nội dung nào?

Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính chậm so với thời hạn quy định bị xử phạt bao bao nhiêu?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính như sau:

Điều 12. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
[...]
b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
[...]
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
[...]
đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
[...]

Tại Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP có quy định về mức phạt tiền như sau:

Điều 6. Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
[...]
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính chậm so với thời hạn quy định có thể bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

- Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng thì mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

- Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên thì mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính chậm so với thời hạn quy định bị xử phạt bao bao nhiêu?

Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính chậm so với thời hạn quy định bị xử phạt bao bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 là khi nào?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định thời hạn nộp Báo cáo tài chính:

Điều 109. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
1. Đối với doanh nghiệp nhà nước
a) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
[...]

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính:

Điều 80. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
1. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính:
a) Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.
b) Ngoài việc lập báo cáo tài chính năm, các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
[...]

Như vậy, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 cụ thể như sau:

[1] Doanh nghiệp nhà nước

- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày

Kỳ kế toán năm 2024 là từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024. Vì vậy, thời hạn nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhà nước là chậm nhất 30/01/2025. Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 30/3/2025

- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

[2] Doanh nghiệp khác

- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày

Kỳ kế toán năm 2024 là từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024. Vì vậy, thời hạn nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp khác là chậm nhất 30/01/2025. Đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30/3/2025

- Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

[3] Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.

Năm tài chính 2024 là năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01/2024 và kết thúc ngày 31/12/2024. Vì vậy, thời hạn nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa chậm nhất là 30/3/2025

Chứng từ kế toán của doanh nghiệp phải có các nội dung nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 132/2018/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán như sau:

Điều 4. Chứng từ kế toán
1. Nội dung chứng từ kế toán, việc lập và ký chứng từ kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Luật kế toán và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này.
[...]

Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 16 Luật kế toán 2015, chứng từ kế toán của doanh nghiệp phải có các nội dung dưới đây:

- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán nêu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Báo cáo tài chính
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 của tổ chức tín dụng nước ngoài là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 của tổ chức tài chính vi mô là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp công khai báo cáo tài chính chậm so với thời hạn quy định bị xử phạt bao bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 của doanh nghiệp nhỏ và vừa là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 là khi nào? Doanh nghiệp nhỏ và vừa lập báo cáo tài chính nhằm mục đích gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp siêu nhỏ có phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tài chính giữa năm 2024 của tổ chức tài chính vi mô là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cổ đông có được xem xét báo cáo tài chính doanh nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Báo cáo tài chính
Lê Nguyễn Minh Thy
338 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào