Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động bị xử phạt bao nhiêu?

Thời hạn công ty lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động là bao lâu? Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động bị xử phạt bao nhiêu?

Thời hạn công ty lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội và cấp sổ bảo hiểm xã hội như sau:

Điều 28. Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 của Luật này nếu tự nộp thì nộp hồ sơ là tờ khai quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp không cấp sổ bảo hiểm xã hội thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, thời hạn công ty có trách nhiệm kê khai và lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động là 30 ngày kể từ ngày người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động bị xử phạt bao nhiêu?

Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động bị xử phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động bị xử phạt bao nhiêu?

Căn cứ tại điểm a khoản 4 Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định khác về bảo hiểm xã hội như sau:

Điều 41. Vi phạm các quy định khác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
[...]
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng; không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực;
b) Không lập danh sách người lao động hoặc không lập hồ sơ hoặc không nộp hồ sơ đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 Điều 110, khoản 2 Điều 112 của Luật Bảo hiểm xã hội; khoản 1 Điều 59, khoản 1 Điều 60 của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
c) Không giới thiệu người lao động thuộc đối tượng quy định tại Điều 47 của Luật An toàn, vệ sinh lao động và Điều 55 của Luật Bảo hiểm xã hội đi khám giám định suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng Giám định y khoa;
d) Không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 21 của Luật Bảo hiểm xã hội.
[...]

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Điều 6. Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
[...]

Như vậy, không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động trong thời hạn quy định có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt cụ thể là:

- Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

- Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

Chủ tịch UBND huyện có thẩm quyền xử phạt hành vi không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động hay không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 48 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện như sau:

Điều 48. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
[...]
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này, trừ hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định này;
c) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Chương IV Nghị định này;
d) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV, trừ hình thức xử phạt bổ sung quy định tại khoản 5 Điều 32 Nghị định này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II, Chương III, Chương IV Nghị định này.
[...]

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện hoàn toàn có đủ thẩm quyền xử phạt đối với hành vi không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.

Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm hưởng lương hưu của người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của BHXH bắt buộc gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
06 trường hợp được lựa chọn hưởng lương hưu hoặc hưởng BHXH một lần từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động bị xử phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động được xem là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sẽ ghi nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của chủ hộ kinh doanh đã tham gia trước ngày 01/7/2025 (đề xuất)?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì bị công khai ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, thời gian tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quỹ hưu trí và tử tuất tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, đóng thừa năm đóng BHXH bắt buộc để nghỉ hưu sớm được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Lê Nguyễn Minh Thy
138 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào