Lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024?
Lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024?
Ngày 24/07/2024, Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND, các đối tượng nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương bao gồm các tổ chức, nhóm cá nhân, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
- Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp Hợp tác xã (bao gồm cả Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).
Cụ thể, theo Điều 2, Điều 3 Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND, mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024 sẽ áp dụng theo các mức dưới đây:
Stt | Nội dung | Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | Cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
1 | Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã | 100.000 | 50.000 | 30.000 |
2 | Liên hiệp Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Liên hiệp Hợp tác xã | 100.000 | 50.000 | 30.000 |
3 | Hộ kinh doanh | 100.000 | 50.000 | 30.000 |
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến thì áp dụng mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh như sau:
Stt | Nội dung | Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | Cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
1 | Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã | 50.000 | 25.000 | 15.000 |
2 | Liên hiệp Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Liên hiệp Hợp tác xã | 50.000 | 25.000 | 15.000 |
3 | Hộ kinh doanh | 50.000 | 25.000 | 15.000 |
Lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024? (Hình từ Internet)
Không được cấp đăng ký doanh nghiệp có được hoàn lệ phí không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 37 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 37. Phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
1. Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.
2. Phương thức thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử được hỗ trợ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phí sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử không được tính trong lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
3. Khi phát sinh lỗi giao dịch trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử, tổ chức, cá nhân thanh toán phí, lệ phí qua mạng điện tử liên hệ với tổ chức trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử để được giải quyết.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và việc sử dụng phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin và công bố nội dung về đăng ký doanh nghiệp đảm bảo việc nâng cấp, duy trì, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy, doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp cũng sẽ không được hoàn lệ phí.
Phòng Đăng ký kinh doanh có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Đăng ký kinh doanh
1. Phòng đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp.
2. Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
3. Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương và theo yêu cầu của Cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
5. Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp.
[...]
Như vậy, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tướng yêu cầu bảo đảm công chức viên chức, người lao động được chi trả đầy đủ lương, tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán 2025?
- Vòng chung kết cuộc thi Festival Trạng nguyên Tiếng Anh 2025 diễn ra vào ngày nào?
- Đã có thông báo thu hồi đất, có được mua bán đất nữa không?
- Đơn đề nghị tập huấn cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe mới nhất hiện nay?
- Nút ấn báo cháy được lắp ở đâu? Mẫu tem kiểm định nút ấn báo cháy là mẫu nào?