Mẫu biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hướng dẫn cách viết mẫu?

Mẫu biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hướng dẫn cách viết mẫu?

Mẫu biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hướng dẫn cách viết mẫu?

Hiện nay, mẫu biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính được quy định là Mẫu số 08-HC ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP.

Mẫu biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính có dạng như sau:

TẢI VỀ Mẫu biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính.

Mẫu biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hướng dẫn cách viết mẫu?

Mẫu biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hướng dẫn cách viết mẫu? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách viết mẫu biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính?

Kèm theo mẫu biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính - Mẫu số 08-HC ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP có hướng dẫn viết mẫu như sau:

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân tiến hành đối thoại; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví vụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).

(2) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số 50/2017/TLST-HC ngày 12 tháng 6 năm 2017).

(3) Ghi họ tên, địa vị tố tụng trong vụ án và địa chỉ của những người tham gia đối thoại.

(4) Ghi đầy đủ ý kiến trình bày, tranh luận của những người tham gia đối thoại về những vấn đề cần phải giải quyết trong vụ án.

(5) Ghi những nội dung những người tham gia đối thoại đã thống nhất, đến những nội dung những người tham gia đối thoại không thống nhất.

(6) Ghi họ tên, địa vị tố tụng và yêu cầu sửa đổi, bổ sung cụ thể vào biên bản đối thoại của người tham gia đối thoại.

Biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính phải có những nội dung gì?

Biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính phải có những nội dung gì thì căn cứ quy định tại Điều 139 Luật Tố tụng hành chính 2015 như sau:

Điều 139. Biên bản phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; biên bản đối thoại
1. Biên bản phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm tiến hành phiên họp;
b) Địa điểm tiến hành phiên họp;
c) Thành phần tham gia phiên họp;
d) Ý kiến của đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 138 của Luật này;
đ) Các nội dung khác;
e) Kết luận của Thẩm phán về việc chấp nhận, không chấp nhận các đề nghị của đương sự.
2. Biên bản đối thoại phải có các nội dung sau đây:
a) Nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
b) Ý kiến của các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự;
c) Nội dung đã được đương sự thống nhất, không thống nhất.
3. Đối với trường hợp không tiến hành đối thoại được quy định tại Điều 135 của Luật này thì lập biên bản theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Biên bản phải có đầy đủ chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tham gia phiên họp, chữ ký của Thư ký phiên họp ghi biên bản và của Thẩm phán chủ trì phiên họp. Những người tham gia phiên họp có quyền được xem biên bản phiên họp ngay sau khi kết thúc phiên họp, yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản phiên họp và ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận.

Theo đó, biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính phải có những nội dung như sau:

- Ngày, tháng, năm tiến hành phiên họp;

- Địa điểm tiến hành phiên họp;

- Thành phần tham gia phiên họp;

- Ý kiến của các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự;

- Nội dung đã được đương sự thống nhất, không thống nhất.

Lưu ý:

- Biên bản phải có đầy đủ chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tham gia phiên họp, chữ ký của Thư ký phiên họp ghi biên bản và của Thẩm phán chủ trì phiên họp.

- Những người tham gia phiên họp có quyền được xem biên bản phiên họp ngay sau khi kết thúc phiên họp, yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản phiên họp và ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận.

Tòa án quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính trong trường hợp nào?

Căn cứ quy định tại Điều 141 Luật Tố tụng hành chính 2015, Tòa án quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(1) Đương sự là cá nhân đã chết, cơ quan, tổ chức đã giải thể hoặc tuyên bố phá sản mà chưa có cá nhân, cơ quan, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng;

(2) Đương sự là người mất năng lực hành vi dân sự, người chưa thành niên mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật;

(3) Đã hết thời hạn chuẩn bị xét xử mà một trong các đương sự không thể có mặt vì lý do chính đáng, trừ trường hợp có thể xét xử vắng mặt đương sự;

(4) Cần đợi kết quả giải quyết của cơ quan khác hoặc kết quả giải quyết vụ việc khác có liên quan;

(5) Cần đợi kết quả giám định bổ sung, giám định lại; cần đợi kết quả thực hiện ủy thác tư pháp, ủy thác thu thập chứng cứ hoặc đợi cơ quan, tổ chức cung cấp tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án mới giải quyết được vụ án;

(6) Cần đợi kết quả xử lý văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc giải quyết vụ án có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên mà Tòa án đã có văn bản kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản đó.

Lưu ý:

Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Tố tụng hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tố tụng hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản đối thoại trong tố tụng hành chính mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hướng dẫn cách viết mẫu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản án phúc thẩm trong tố tụng hành chính mới nhất hiện nay? Hướng dẫn viết mẫu bản án phúc thẩm?
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc đối thoại trong tố tụng hành chính là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào phải từ chối, thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về khiếu nại về quyết định đưa vụ án ra giải quyết theo thủ tục rút gọn trong tố tụng hành chính?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai đối với khiếu nại về quyết định, hành vi trong tố tụng hành chính?
Hỏi đáp pháp luật
Ai có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi của người tiến hành tố tụng hành chính?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tố tụng hành chính
150 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào