03 loại giấy phép lái xe quân sự không thời hạn từ ngày 01/01/2025?

03 loại giấy phép lái xe quân sự không thời hạn từ ngày 01/01/2025? Giấy phép lái xe quân sự có bao nhiêu điểm, được dùng để làm gì?

03 loại giấy phép lái xe quân sự không thời hạn từ ngày 01/01/2025?

Ngày 14/10/2024, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Theo đó, căn cứ điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định về Mẫu và thời hạn giấy phép lái xe quân sự như sau:

Điều 6. Mẫu và thời hạn Giấy phép lái xe quân sự
1. Mẫu Giấy phép lái xe quân sự
a) Giấy phép lái xe quân sự thực hiện theo quy định tại Mẫu số 08 kèm theo Thông tư này;
b) Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật có trách nhiệm quản lý việc sử dụng Giấy phép lái xe quân sự thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
2. Thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe quân sự
a) Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1 là không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe quân sự các hạng B, C1, C, D1, D2, D, C1E, CE, CX có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp;
c) Trường hợp cấp, đổi do lý do khác thời hạn theo thời hạn ghi trên Giấy phép lái xe quân sự.
[...]

Như vậy, 03 loại giấy phép lái xe quân sự không thời hạn từ ngày 01/01/2025 gồm: A1, A, B1

Trong đó:

- Hạng A1 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.

- Hạng A cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.

- Hạng B1 cấp cho người điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.

03 loại giấy phép lái xe quân sự không thời hạn từ ngày 01/01/2025?

03 loại giấy phép lái xe quân sự không thời hạn từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Giấy phép lái xe quân sự có bao nhiêu điểm, được dùng để làm gì?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định điểm của Giấy phép lái xe quân sự như sau:

Điều 7. Điểm của Giấy phép lái xe quân sự
1. Điểm của Giấy phép lái xe quân sự gồm 12 điểm theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe. Số điểm trừ mỗi lần tùy theo tính chất, mức độ vi phạm theo quy định của pháp luật. Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.
2. Trường hợp Giấy phép lái xe quân sự bị trừ hết điểm, sau thời hạn ít nhất 06 tháng kể từ ngày bị trừ hết điểm, người có Giấy phép lái xe quân sự bị trừ hết điểm được tham gia kiểm tra kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tổ chức tại cơ sở đào tạo lái xe quân sự theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 và khoản 1 Điều 41 Thông tư này, nếu kết quả đạt yêu cầu được phục hồi đủ 12 điểm.
3. Điểm của Giấy phép lái xe quân sự đổi, cấp lại, đào tạo nâng hạng được giữ nguyên như trước khi đổi, cấp lại, đào tạo nâng hạng.

Như vậy, điểm của Giấy phép lái xe quân sự gồm 12 điểm theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe.

Người từ đủ 18 tuổi trở lên lên thì được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng gì?

Căn cứ điều 8 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định độ tuổi của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự như sau:

Điều 8. Độ tuổi của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự
1. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 18 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1, B, C1, C.
2. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 24 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D1, D2, CIE, CE, CX.
Các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu, đủ 19 tuổi trở lên.
3. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 27 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D. Độ tuổi tối đa của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D là đủ 57 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ.

Như vậy, quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 18 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1, B, C1, C.

Giấy phép lái xe quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng C lên hạng D1 cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng C1 lên hạng C cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng D1 lên hạng D2 cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng D1 lên hạng D cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng C1 lên hạng C1E cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng D2 lên hạng D cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng C1 lên hạng D1 cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng C lên hạng D2 cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng B lên hạng D1 cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị sát hạch cấp lại Giấy phép lái xe quân sự mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe quân sự
Nguyễn Thị Hiền
79 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào