Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn tại TP Hà Nội?

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn tại TP Hà Nội? Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có được Nhà nước giao đất không?

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn tại TP Hà Nội?

Căn cứ theo Điều 13 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND, hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn tại TP Hà Nội được xác định như sau:

Khu vực

Mức tối thiểu

Mức tối đa

Các phường, thị trấn

50 m²

90 m²

Các xã vùng đồng bằng

80 m²

180 m²

Các xã vùng trung du

120 m²

240 m²

Các xã vùng miền núi

150 m²

300 m²

Lưu ý: Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn tại TP Hà Nội trên không áp dụng cho trường hợp mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại các dự án theo quy định tại Điều 31 Luật Nhà ở 2023 và dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/24102024/han-muc-giao-dat-o%20(1).jpg

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn tại TP Hà Nội? (Hình từ Internet)

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có được Nhà nước giao đất không?

Căn cứ theo điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 28. Nhận quyền sử dụng đất
1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 của Luật này;
b) Tổ chức kinh tế, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
c) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao;
d) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;
đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
e) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này;
g) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận thừa kế quyền sử dụng đất;
h) Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được mua, thuê mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở, nhận quyền sử dụng đất ở trong dự án phát triển nhà ở; nhận thừa kế quyền sử dụng đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa đất có nhà ở theo quy định của pháp luật về dân sự; nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở từ những người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự;
i) Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
[...]

Như vậy, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thể được Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

Nhà nước có chính sách gì để hỗ trợ đất đai lần đầu đối với người dân tộc thiểu số?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Luật Đất đai 2024, Nhà nước có các chính sách hỗ trợ đất đai lần đầu đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng để bảo đảm ổn định cuộc sống như sau:

- Giao đất ở trong hạn mức và được miễn, giảm tiền sử dụng đất.

- Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trong hạn mức giao đất ở và được miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận hoặc được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Giao đất nông nghiệp trong hạn mức không thu tiền sử dụng đất.

- Cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để sản xuất, kinh doanh và được miễn, giảm tiền thuê đất.

- Diện tích giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính cho tổng diện tích đất được Nhà nước giao, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

Hạn mức giao đất ở
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hạn mức giao đất ở
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn tại TP Hà Nội?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất ở tại Hà Nội năm 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hạn mức giao đất ở
Nguyễn Thị Kim Linh
166 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào