Mẫu số 02 giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên về thẩm định giá theo Nghị định 78?

Mẫu số 02 giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên về thẩm định giá theo Nghị định 78?

Mẫu số 02 giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên về thẩm định giá theo Nghị định 78?

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Dưới đây là Mẫu số 02 giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên về thẩm định giá:

Mẫu số 02 giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên về thẩm định giá theo Nghị định 78?

Tải về Mẫu số 02 giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên về thẩm định giá: Tải về

Mẫu số 02 giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên về thẩm định giá theo Nghị định 78?

Mẫu số 02 giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên về thẩm định giá theo Nghị định 78? (Hình từ Internet)

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 49 Luật Giá 2023 quy định khi đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp phải có ít nhất 05 người có thẻ thẩm định viên về giá đủ các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá theo quy định đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp và đáp ứng điều kiện sau đây:

[1] Đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty hợp danh thì chủ doanh nghiệp, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp tư nhân; người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty hợp danh phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 51 Luật Giá 2023.

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân, các thành viên hợp danh công ty hợp danh phải là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp;

[2] Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần thì người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của doanh nghiệp phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 51 Luật Giá 2023; đồng thời doanh nghiệp phải có ít nhất 02 thành viên góp vốn hoặc 02 cổ đông phải là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp.

Trường hợp thành viên góp vốn hoặc cổ đông là tổ chức thì người đại diện theo ủy quyền của của tổ chức góp vốn phải là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp; tổng phần vốn góp của các thành viên là tổ chức không quá 35% vốn điều lệ.

Tổng số vốn góp của các thành viên hoặc cổ đông là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Những người nào không được hành nghề thẩm định giá?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật Giá 2023, thì những người không được hành nghề thẩm định giá bao gồm các đối tượng sau:

Điều 45. Đăng ký hành nghề thẩm định giá
[...]
2. Đối tượng không được hành nghề thẩm định giá bao gồm:
a) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
b) Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; người đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
c) Người đang bị tước thẻ thẩm định viên về giá theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
[...]

Như vậy, những người không được hành nghề thẩm định giá bao gồm cụ thể sau:

(1) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân;

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

(2) Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

Người đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

Người đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích;

Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

Người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;

(3) Người đang bị tước thẻ thẩm định viên về giá theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Thẩm định giá
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm định giá
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thanh tra kiểm tra về giá, thẩm định giá là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng thư thẩm định giá phải có chữ ký của những ai? Chứng thư thẩm định giá có các nội dung cơ bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá có cần công khai danh sách thẩm định viên hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 06 giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Nghị định 78?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 02 giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên về thẩm định giá theo Nghị định 78?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo kết quả thẩm định giá theo Thông tư 30 mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm định giá
Lê Nguyễn Minh Thy
133 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào