Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản cố định theo Thông tư 72 từ 1/1/2025 gồm những gì?

Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản cố định theo Thông tư 72 từ 1/1/2025 gồm những gì? 03 hình thức báo cáo kê khai tài sản cố định trong Bộ Quốc phòng từ 1/1/2025?

Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản cố định theo Thông tư 72 từ 1/1/2025 gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 72/2024/TT-BQP, thì hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản cố định trong Bộ Quốc phòng từ 1/1/2025 gồm:

[1] Đối với nhà, đất:

- Quyết định giao đất, cho thuê đất; hợp đồng thuê đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; văn bản xác định giá trị quyền sử dụng đất theo quy định;

- Các tài liệu liên quan đến việc phê duyệt dự án, thiết kế, bản vẽ hoàn công, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng;

- Quyết định giao, điều chuyển cho đơn vị; biên bản giao nhận nhà, đất;

- Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý nhà;

- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.

[2] Đối với xe ô tô:

- Quyết định mua xe ô tô của cơ quan, người có thẩm quyền; hợp đồng mua xe ô tô; hóa đơn mua xe ô tô;

- Quyết định giao, điều chuyển xe ô tô cho đơn vị; biên bản giao nhận xe ô tô; giấy đăng ký xe ô tô;

- Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, chuyển đổi công năng sử dụng và hình thức xử lý khác đối với xe ô tô;

- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.

[3] Đối với các tài sản khác tại đơn vị:

- Văn bản chấp thuận mua sắm tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; hợp đồng mua sắm tài sản; hóa đơn mua tài sản;

- Quyết định giao, điều chuyển tài sản cho đơn vị; biên bản giao nhận tài sản;

- Các văn bản liên quan đến thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, tiêu hủy, ghi giảm tài sản, chuyển đổi công năng sử dụng và hình thức xử lý khác đối với tài sản;

- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.

Lưu ý, Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản cố định quy định tại [1], [2], [3] do đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản lập và lưu trữ.

Đối với tài sản cố định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của pháp luật mà khi đăng ký cơ quan có thẩm quyền yêu cầu phải nộp bản chính của hồ sơ thì đơn vị lưu giữ bản sao hồ sơ đó.

*Lưu ý: Thông tư 72/2024/TT-BQP quy định, hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định là tài sản chuyên dùng; chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng. Đối tượng áp dụng Thông tư 72/2024/TT-BQP bao gồm:

- Đơn vị dự toán thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng có tổ chức cơ quan tài chính; trường hợp đơn vị không tổ chức cơ quan tài chính thì đơn vị cấp trên trực tiếp tổ chức thực hiện chế độ quản lý, tính hao mòn và chế độ báo cáo tài sản cố định.

- Doanh nghiệp nhà nước được giao quản lý tài sản cố định không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.

- Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định là tài sản chuyên dùng và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản, phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản cố định trong Bộ Quốc phòng từ 1/1/2025 gồm những gì?

Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản cố định theo Thông tư 72 từ 1/1/2025 gồm những gì? (Hình từ Internet)

03 hình thức báo cáo kê khai tài sản cố định theo Thông tư 72 từ 1/1/2025?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 72/2024/TT-BQP, thì 03 hình thức báo cáo kê khai tài sản cố định là:

[1] Báo cáo kê khai lần đầu áp dụng đối với tài sản cố định hiện đơn vị đang quản lý, sử dụng tại thời điểm Thông tư 72/2024/TT-BQP có hiệu lực thi hành nhưng chưa báo cáo kê khai theo quy định tại Thông tư 13/2019/TT-BQP quy định, hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng;

[2] Báo cáo kê khai bổ sung áp dụng đối với trường hợp có thay đổi về tài sản cố định do đầu tư xây dựng, mua sắm, nhận bàn giao; xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản; thu hồi, giao, điều chuyển, tiêu hủy, bán, thanh lý, ghi giảm do bị mất, bị hủy hoại và các hình thức xử lý khác theo quy định của cơ quan, người có thẩm quyền; chuyển đổi công năng sử dụng của tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; đối tượng được giao báo cáo kê khai tài sản thay đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập, giải thể theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền;

[3] Báo cáo kê khai định kỳ do các đơn vị quản lý, sử dụng tài sản cố định lập gửi lên cấp trên đến Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính)

Nội dung báo cáo kê khai tài sản cố định theo Thông tư 72 gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 72/2024/TT-BQP quy định về hình thức, nội dung báo cáo kê khai tài sản cố định như sau:

Điều 11. Hình thức, nội dung báo cáo kê khai tài sản cố định
[....]
2. Nội dung báo cáo kê khai tài sản cố định
a) Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định phải lập báo cáo kê khai theo mẫu quy định tại Thông tư này. Báo cáo kê khai tài sản cố định phải ghi đúng và đầy đủ thông tin theo mẫu quy định;
[....]

Như vậy, nội dung báo cáo kê khai tài sản cố định gồm:

- Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định phải lập báo cáo kê khai. Báo cáo kê khai tài sản cố định phải ghi đúng và đầy đủ thông tin theo mẫu quy định;

- Cơ quan tiếp nhận, quản lý báo cáo kê khai tài sản cố định được phép từ chối và yêu cầu báo cáo lại nếu phát hiện báo cáo kê khai không ghi đúng và đầy đủ thông tin.

Tài sản cố định
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tài sản cố định
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản cố định theo Thông tư 72 từ 1/1/2025 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
03 hình thức báo cáo kê khai tài sản cố định trong Bộ Quốc phòng từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kê khai định kỳ tài sản cố định áp dụng từ 01/01/2025 theo Thông tư 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ tài sản cố định dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Sổ tài sản cố định theo Thông tư 107 của Bộ Tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê được trừ khi tính thuế TNDN phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản đánh giá lại tài sản cố định của doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ tài sản cố định áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh lý tài sản cố định hư hỏng đối với doanh nghiệp chế xuất như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tài sản cố định
Nguyễn Tuấn Kiệt
114 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tài sản cố định

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản cố định

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào