CCO là gì? CCO là viết tắt của từ gì? CCO là người điều hành hoạt động kinh doanh có quyền và nghĩa vụ gì?

CCO là gì? CCO là viết tắt của từ gì? CCO là người điều hành hoạt động kinh doanh có quyền và nghĩa vụ gì?

CCO là gì? CCO là viết tắt của từ gì?

CCO, viết tắt của Chief Customer Officer, có nghĩa tiếng Việt là Giám đốc thương mại hay Giám đốc kinh doanh, là một chức danh lớn và có vị trí vô cùng quan trọng trong công ty, chỉ đứng sau Giám đốc Điều hành (CEO). CCO đảm nhiệm vai trò then chốt trong việc điều hành và phát triển toàn bộ các hoạt động kinh doanh của công ty, nhằm tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận.

* Trên đây là CCO là gì? CCO là viết tắt của từ gì?

CCO là gì? CCO là viết tắt của từ gì? CCO là người điều hành hoạt động kinh doanh có quyền và nghĩa vụ gì?

CCO là gì? CCO là viết tắt của từ gì? CCO là người điều hành hoạt động kinh doanh có quyền và nghĩa vụ gì? (Hình từ Internet)

CCO là người điều hành hoạt động kinh doanh có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ Điều 63 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cụ thể như sau:

Điều 63. Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
i) Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.

Theo đó, CCO là người điều hành hoạt động kinh doanh có quyền và nghĩa vụ sau đây:

- Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

- Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

- Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;

- Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

- Tuyển dụng lao động;

- Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.

Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc được quy định cụ thể ra sao?

Căn cứ Điều 64 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc như sau:

Điều 64. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.
2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.
3. Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

Như vậy, tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc như sau:

- Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020

- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

- Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 64 Luật Doanh nghiệp 2020 và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổng giám đốc công ty cổ phần
Nguyễn Thị Hiền
131 lượt xem
Tổng giám đốc công ty cổ phần
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổng giám đốc công ty cổ phần
Hỏi đáp Pháp luật
CCO là gì? CCO là viết tắt của từ gì? CCO là người điều hành hoạt động kinh doanh có quyền và nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ nhiệm Tổng Giám đốc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính?
Hỏi đáp pháp luật
Tổng giám đốc có được kiêm chủ tịch hội đồng quản trị không?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền ký hợp đồng của Tổng giám đốc Công ty cổ phần có vốn 30 tỷ
Hỏi đáp pháp luật
Quyền khởi kiện đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc công ty cổ phần
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Công ty cổ phần có được làm Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Tổng giám đốc Công ty Cổ phần có phải ký hợp đồng lao động không?
Hỏi đáp pháp luật
Người có thẩm quyền ký hợp đồng lao động với Tổng giám đốc công ty cổ phần là ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tổng giám đốc công ty cổ phần có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào