Bổ nhiệm Tổng Giám đốc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính?

Cho tôi hỏi, có phải bổ nhiệm Tổng Giám đốc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính? Nhờ anh chị giải đáp.

Bổ nhiệm Tổng Giám đốc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính?

Căn cứ quy định Điều 73 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định về bổ nhiệm, thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên), Tổng giám đốc (Giám đốc) như sau:

Bổ nhiệm, thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên), Tổng giám đốc (Giám đốc)
1. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản khi bổ nhiệm, thay đổi các chức danh sau:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên;
b) Tổng Giám đốc (Giám đốc).
...

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì việc bổ nhiệm Tổng Giám đốc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải cần phải có được sự chấp thuận của Bộ Tài chính.

Bổ nhiệm Tổng Giám đốc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính?

Bổ nhiệm Tổng Giám đốc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính? (Hình từ Internet)

Hồ sơ bổ nhiệm Tổng Giám đốc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bao gồm các tài liệu nào?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 73 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định về bổ nhiệm, thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên), Tổng giám đốc (Giám đốc) như sau:

Bổ nhiệm, thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên), Tổng giám đốc (Giám đốc)
...
2. Hồ sơ bổ nhiệm, thay đổi các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị bổ nhiệm, thay đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ công ty;
c) Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu hoặc giấy tờ tương đương của người nước ngoài do pháp luật nước ngoài quy định đáp ứng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 15 Nghị định này; Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; sơ yếu lý lịch đáp ứng quy định tại điểm e khoản 2 Điều 15 Nghị định này; bản sao văn bằng, chứng chỉ, tài liệu chứng minh trình độ, kinh nghiệm và năng lực chuyên môn của người dự kiến được bổ nhiệm hoặc thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên), Tổng giám đốc (Giám đốc);
d) Hợp đồng lao động dự kiến giữa doanh nghiệp môi giới bảo hiểm với người dự kiến được bổ nhiệm là Tổng giám đốc (Giám đốc);
đ) Văn bản cam kết của người dự kiến được bổ nhiệm hoặc thay đổi sẽ làm việc cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận;
e) Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên), Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng quy định tại các điểm a, b, d, h khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 15 Nghị định này.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do.

Như vậy, hồ sơ bổ nhiệm Tổng Giám đốc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bao gồm các tài liệu sau đây:

- Văn bản đề nghị bổ nhiệm, thay đổi, tải về

- Văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ công ty;

- Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu hoặc giấy tờ tương đương của người nước ngoài

- Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

- Sơ yếu lý lịch đáp ứng theo quy định

- Bản sao văn bằng, chứng chỉ, tài liệu chứng minh trình độ, kinh nghiệm và năng lực chuyên môn của người dự kiến được bổ nhiệm hoặc thay đổi Tổng giám đốc

- Hợp đồng lao động dự kiến giữa doanh nghiệp môi giới bảo hiểm với người dự kiến được bổ nhiệm là Tổng giám đốc

- Văn bản cam kết của người dự kiến được bổ nhiệm hoặc thay đổi sẽ làm việc cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận;

- Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, thay đổi Tổng giám đốc phải đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Thay đổi Tổng Giám đốc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 4 Điều 9 Nghị định 98/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm d khoản 3 Điều 1 Nghị định 48/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về quản trị, điều hành, kiểm soát như sau:

Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về quản trị, điều hành, kiểm soát
...
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty), Tổng Giám đốc (Giám đốc), Chuyên gia tính toán, Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán không đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật;
b) Không bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty), Tổng Giám đốc (Giám đốc), Chuyên gia tính toán, Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật;
c) Thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty), Tổng Giám đốc (Giám đốc) khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động từ 02 tháng đến 03 tháng một phần nội dung, phạm vi liên quan trực tiếp đến hành vi vi phạm hành chính trong Giấy phép thành lập và hoạt động đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 2, Điểm a Khoản 3, Điểm a, Điểm c Khoản 4 Điều này;
b) Buộc bãi nhiệm chức danh người quản trị, điều hành đã được Bộ Tài chính phê chuẩn đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Buộc đình chỉ các chức danh đã được doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bổ nhiệm đối với trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 2 và Điểm a Khoản 3 Điều này.

Như vậy, việc thay đổi Tổng Giám đốc của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính có thể bị xử phạt vi phạm hành chính là phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức xử phạt bằng tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định trên đây là mức xử phạt đối với cá nhân. Mức xử phạt bằng tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân cho cùng hành vi vi phạm. (điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 98/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 80/2019/NĐ-CP).

- Người có hành vi vi phạm thì còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.

- Bên cạnh bị xử phạt bằng tiền thì người có hành vi vi phạm có thể bị đình chỉ hoạt động từ 02 tháng đến 03 tháng một phần nội dung, phạm vi liên quan trực tiếp đến hành vi vi phạm hành chính trong Giấy phép thành lập và hoạt động.

Trân trọng!

Tổng giám đốc công ty cổ phần
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổng giám đốc công ty cổ phần
Hỏi đáp Pháp luật
CCO là gì? CCO là viết tắt của từ gì? CCO là người điều hành hoạt động kinh doanh có quyền và nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ nhiệm Tổng Giám đốc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính?
Hỏi đáp pháp luật
Tổng giám đốc có được kiêm chủ tịch hội đồng quản trị không?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền ký hợp đồng của Tổng giám đốc Công ty cổ phần có vốn 30 tỷ
Hỏi đáp pháp luật
Quyền khởi kiện đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc công ty cổ phần
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Công ty cổ phần có được làm Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Tổng giám đốc Công ty Cổ phần có phải ký hợp đồng lao động không?
Hỏi đáp pháp luật
Người có thẩm quyền ký hợp đồng lao động với Tổng giám đốc công ty cổ phần là ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổng giám đốc công ty cổ phần
Đinh Khắc Vỹ
621 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổng giám đốc công ty cổ phần

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng giám đốc công ty cổ phần

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào