Phí xem lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động là bao nhiêu tiền?

Phí xem lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động là bao nhiêu tiền? Người sử dụng đất có những nghĩa vụ chung nào?

Phí xem lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động là bao nhiêu tiền?

Hiện nay, mức phí xem lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động được quy định tại Thông tư 56/2024/TT-BTC.

Cụ thể căn cứ theo Mục 1 Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC có quy định mức phí xem lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21102024/phi-xem-lich-su-bien-dong.jpg

Theo đó, phí xem lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động là 25.000 đồng/ hồ sơ.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21102024/lich-su-bien-dong%20(1).jpg

Phí xem lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động là bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 123 Luật Đất đai 2024 có quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Điều 123. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
[...]

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp dưới đây:

- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước.

- Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.

- Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Người sử dụng đất có những nghĩa vụ chung nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất có những nghĩa vụ chung dưới đây:

- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.

- Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

- Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

Đăng ký biến động đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký biến động đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Phí xem lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, không đăng ký biến động đất đai phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê đất của mình có buộc phải đăng ký biến động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất đang có tranh chấp thì có được đăng ký biến động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mốc thời gian thực hiện đăng ký biến động đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần biết?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký biến động đất đai khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị định 101 mất bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai năm 2024 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký biến động đất đai ở đâu? Thời hạn đăng ký biến động đất đai là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký biến động đất đai là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký biến động đất đai gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký biến động đất đai online được không? Hướng dẫn thủ tục đăng ký biến động đất đai online 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký biến động đất đai
Nguyễn Thị Kim Linh
84 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào