4 sao 2 gạch là cấp gì trong quân đội nhân dân?

4 sao 2 gạch là cấp gì trong quân đội nhân dân? Thời hạn xét thăng quân hàm từ Thượng tá lên Đại tá quân đội nhân dân là bao lâu?

4 sao 2 gạch là cấp gì trong quân đội nhân dân?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 6. Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Cấp hiệu của sĩ quan, học viên là sĩ quan
a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.
b) Nền cấp hiệu mầu vàng, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây. Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu.
c) Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.
d) Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao mầu vàng. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa). Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có 02 gạch ngang, cấp úy có 01 gạch ngang, số lượng sao:
Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;
Trung úy, Trung tá, Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;
Thượng úy, Thượng tá, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;
Đại úy, Đại tá, Đại tướng: 04 sao.
2. Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng trên nền cấp hiệu có 01 đường mầu hồng rộng 5 mm ở chính giữa theo chiều dọc.
3. Cấp hiệu của hạ sĩ quan - binh sĩ
a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.
b) Nền cấp hiệu mầu be, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây.
c) Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.
[...]

Theo quy định trên, người mang cấp hiệu có 4 sao 2 gạch trong quân đội nhân dân có thể là sĩ quan cấp bậc quân hàm Đại tá.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/19102024/quan-doi-nhan-dan.jpg

4 sao 2 gạch là cấp gì trong quân đội nhân dân? (Hình từ Internet)

Thời hạn xét thăng quân hàm từ Thượng tá lên Đại tá quân đội nhân dân là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:

Điều 17. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
[...]
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
[...]

Như vậy, thời hạn xét thăng quân hàm từ Thượng tá lên Đại tá quân đội nhân dân là 04 năm.

Sĩ quan quân đội có trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, sĩ quan quân đội có các trách nhiệm dưới đây:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.

- Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào.

- Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Cấp bậc hàm Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp bậc hàm Công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
4 sao 2 gạch là cấp gì trong quân đội nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
1 sao 1 gạch là cấp gì trong quân đội nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
1 sao 2 vạch là cấp gì trong công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Các cấp bậc trong Công an nhân dân được quy định như thế nào? 3 sao 2 vạch là cấp gì trong Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng số lượng sĩ quan cấp bậc Thượng tướng trong Công an nhân dân từ ngày 15/8/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc tổ chức lễ phong, thăng cấp bậc hàm trong Công an nhân dân được tiến hành như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc hàm cao nhất với chức danh Giám đốc công an tỉnh là gì? Việc điều động Giám đốc công an tỉnh do ai quyết định?
Hỏi đáp pháp luật
Công an mang hàm cao hơn có thể làm cấp dưới của người mang hàm thấp hơn được không?
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về quy định phong quân hàm cho học viên gửi đào tạo ngoài ngành Công an nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp bậc hàm Công an nhân dân
Nguyễn Thị Kim Linh
429 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp bậc hàm Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp bậc hàm Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào