Tăng số lượng sĩ quan cấp bậc Thượng tướng trong Công an nhân dân từ ngày 15/8/2023?
Tăng số lượng sĩ quan cấp bậc Thượng tướng trong Công an nhân dân từ ngày 15/8/2023?
Căn cứ điểm a điểm b khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân 2018:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân
...
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 25 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Thượng tướng, số lượng không quá 07 bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:
“d) Thiếu tướng, số lượng không quá 162 bao gồm:
Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông. Số lượng không quá 11;
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương. Số lượng không quá 03;
Phó Cục trưởng, Phó Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Số lượng: 17 đơn vị mỗi đơn vị không quá 04, các đơn vị còn lại mỗi đơn vị không quá 03;
Phó Cục trưởng và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm này. Số lượng: 02 đơn vị mỗi đơn vị 01;
Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh. Số lượng mỗi đơn vị không quá 03;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương;”;
...
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 quy định cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân:
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
...
b) Thượng tướng: Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;
...
Như vậy, so với Luật Công an nhân dân 2018 thì Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 thì sĩ quan có cấp bậc hàm Thượng tướng sẽ là 07 so với 06 như quy định trước đây.
Tăng số lượng sĩ quan cấp bậc Thượng tướng trong Công an nhân dân từ ngày 15/8/2023? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền nâng cấp phong cấp bậc hàm lên Thượng tướng trong Công an nhân dân?
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 quy định thẩm quyền phong cấp bậc hàm lên Thượng tướng trong Công an nhân dân
Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
...
4. Người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.
Như vậy, Chủ tịch nước có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
Ngoài ra, Chủ tịch nước có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó.
Mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm.
Mức lương Thượng tướng trong Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương |
1 | Đại tướng | 10,40 |
2 | Thượng tướng | 9,80 |
3 | Trung tướng | 9,20 |
4 | Thiếu tướng | 8,60 |
5 | Đại tá | 8,00 |
6 | Thượng tá | 7,30 |
7 | Trung tá | 6,60 |
8 | Thiếu tá | 6,00 |
9 | Đại úy | 5,40 |
10 | Thượng úy | 5,00 |
11 | Trung úy | 4,60 |
12 | Thiếu úy | 4,20 |
13 | Thượng sĩ | 3,80 |
14 | Trung sĩ | 3,50 |
15 | Hạ sĩ | 3,20 |
Thượng tướng trong Công an nhân dân có hệ số lương là 9.80
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV quy định công thức tính mức lương như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng.
Lưu ý: Từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở tăng lên thành 1.800.000 Đồng/ tháng (quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Như vậy, mức lương hiện nay của Thượng tướng là 17.640.000 Đồng. Ngoài ra Thượng tướng có thể có những khoản thu nhập kiêm nhiệm chức vụ, những khoảng phụ cấp khác theo luật định.
Lưu ý: Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 có hiệu lực từ ngày 15/08/2023.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam phê duyệt đề án kết nối, xác thực và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm?
- Pháp nhân vi phạm hành chính có được ủy quyền cho nhân viên của mình ký biên bản vi phạm hành chính không?
- Để hành nghề luật sư tại Việt Nam thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn, điều kiện gì?
- Toàn bộ 12 Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính được UBTV Quốc hội thông qua 14/11/2024?
- Công vụ là gì? Hoạt động công vụ của cán bộ công chức là gì? Chủ thể thực thi công vụ là ai?