Mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự? Cách viết mẫu?

Mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự? Cách viết mẫu?

Mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự?

Mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự được quy định là Mẫu số 03-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP.

Mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự có dạng như sau:

TẢI VỀ Mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự.

Mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự? Cách viết mẫu?

Mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự? Cách viết mẫu? (Hình từ Internet)

Cách viết mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự?

Căn cứ Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP, mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự được hướng dẫn viết như sau:

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2020/QĐ-BPKCTT).

(3) Nếu trong quá trình giải quyết vụ án (thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 111 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) thì ghi khoản 1; nếu cùng với việc nộp đơn khởi kiện (thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 111 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) thì ghi khoản 2; nếu Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015) thì ghi khoản 3.

(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: “buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm” hoặc “kê biên tài sản đang tranh chấp”).

(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(7) và (8) Ghi tư cách đương sự của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.

(9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(11) Ghi tư cách đương sự của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Chú ý: Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 111 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì không ghi các mục (7), (8) và (11).

(12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu.

(13) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 111 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Ví dụ: “để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự” hoặc “để bảo vệ chứng cứ” hoặc “để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 111 của Bộ luật Tố tụng dân sự); “do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra” (khoản 2 Điều 111 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

(14) Ghi tên biện pháp khẩn cấp tạm thời mà Tòa án áp dụng bị và điều luật của Bộ luật Tố tụng dân sự mà Tòa án căn cứ (ví dụ: Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định tại Điều 116 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

(15) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 116 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì ghi: “Buộc ông Nguyễn Văn A phải thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng số tiền là... đồng (hoặc đồng/tháng) cho bà Lê Thị B”; ví dụ 2: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 124 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: “Phong tỏa tài khoản của Công ty TNHH Đại Dương tại Ngân hàng B, chi nhánh tại thành phố H. Số tiền là... đồng”).

Trong vụ án dân sự, Thẩm phán có những nhiệm vụ và quyền hạn nào?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán được quy định tại Điều 48 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:

Khi được Chánh án Tòa án phân công, Thẩm phán có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

(1) Xử lý đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, thụ lý vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật này.

(2) Lập hồ sơ vụ việc dân sự.

(3) Tiến hành thu thập, xác minh chứng cứ, tổ chức phiên tòa, phiên họp để giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

(4) Quyết định việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(5) Quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự, quyết định tiếp tục đưa vụ việc dân sự ra giải quyết.

(6) Giải thích, hướng dẫn cho đương sự biết để họ thực hiện quyền được yêu cầu trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.

(7) Tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải, ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự theo quy định của Bộ luật này.

(8) Quyết định đưa vụ án dân sự ra xét xử, đưa việc dân sự ra giải quyết.

(9) Triệu tập người tham gia phiên tòa, phiên họp.

(10) Chủ tọa hoặc tham gia xét xử vụ án dân sự, giải quyết việc dân sự.

(11) Đề nghị Chánh án Tòa án phân công Thẩm tra viên hỗ trợ thực hiện hoạt

động tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

(12) Phát hiện và đề nghị Chánh án Tòa án kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

(13) Xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự theo quy định của pháp luật.

(14) Tiến hành hoạt động tố tụng khác khi giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Biện pháp khẩn cấp tạm thời
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biện pháp khẩn cấp tạm thời
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự? Cách viết mẫu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự mới nhất là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về mẫu đơn ngăn chặn tẩu tán tài sản theo quy định năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có được chuyển nhượng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong phá sản được áp dụng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biện pháp khẩn cấp tạm thời
228 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào