Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong phá sản được áp dụng như thế nào?

Cho tôi hỏi, các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong phá sản được áp dụng như thế nào? Văn bản yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong phá sản phải có các nội dung chủ yếu nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong phá sản được áp dụng như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 5 Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐTP quy định về biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 70 của Luật Phá sản 2014 được áp dụng như sau:

- Quyết định cho bán hàng hóa đối với các loại hàng hóa sau đây:

+ Hàng hóa dễ bị hư hỏng, hàng hóa sắp hết thời hạn sử dụng, hàng hóa không bán đúng thời điểm sẽ khó có khả năng tiêu thụ khi hàng hóa là thực phẩm tươi sống, dễ bị phân hủy, khó bảo quản;

+ Hàng hóa dễ cháy, nổ (xăng, dầu, khí hóa lỏng và các chất dễ cháy, nổ khác);

+ Thuốc chữa bệnh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật mà hạn sử dụng còn dưới 60 ngày;

+ Thực phẩm đã qua chế biến và các loại hàng hóa khác mà hạn sử dụng còn dưới 30 ngày;

+ Hàng hóa có tính chất thời vụ (hàng tiêu dùng theo mùa, phục vụ lễ, tết), hàng điện tử cao cấp (các loại máy tính, điện thoại thông minh) và các loại hàng hóa, vật phẩm khác nếu không xử lý ngay sẽ bị hư hỏng, không bán được hoặc hết thời hạn sử dụng;

- Quyết định cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác khi hoa màu ở thời kỳ thu hoạch; sản phẩm, hàng hóa khác không thể bảo quản được lâu dài;

- Kê biên tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã khi có căn cứ cho thấy có hành vi tẩu tán, hủy hoại tài sản hoặc tài sản có khả năng bị mất mát hoặc mất giá trị.

Lưu ý: Trường hợp tài sản bị kê biên cần được giữ nguyên trạng, đầy đủ, bí mật thì biện pháp kê biên phải được tiến hành đồng thời với niêm phong.

Việc kê biên, niêm phong tài sản phải được lập biên bản và giao trách nhiệm quản lý tài sản cho doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản;

Quản tài viên; doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; người đang chiếm hữu, sử dụng tài sản hợp pháp hoặc được thu giữ, bảo quản tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền (đối với trường hợp tài sản đang được bảo quản tại cơ quan thi hành án dân sự) cho đến khi có quyết định của Tòa án;

- Quyết định phong tỏa tài khoản của doanh nghiệp, hợp tác xã tại ngân hàng khi doanh nghiệp, hợp tác xã có tài khoản tại ngân hàng, kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng khác;

- Quyết định phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ khi doanh nghiệp, hợp tác xã có tài sản được gửi giữ bởi cá nhân, tổ chức khác;

- Quyết định niêm phong kho, quỹ, thu giữ và quản lý sổ kế toán, tài liệu liên quan của doanh nghiệp, hợp tác xã khi cần thiết phải giữ nguyên trạng kho, quỹ, sổ kế toán, tài liệu đó;

- Quyết định cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán khi có căn cứ cho thấy có hành vi chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đó;

- Quyết định cấm thay đổi hiện trạng đối với tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán khi có căn cứ cho thấy có hành vi tháo gỡ, lắp ghép hoặc có hành vi khác làm thay đổi hiện trạng tài sản đó dẫn đến việc làm giảm sút hoặc mất giá trị của tài sản;

- Quyết định cấm hoặc buộc doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân, tổ chức khác có liên quan thực hiện một số hành vi nhất định khi có căn cứ cho thấy việc thực hiện hoặc không thực hiện một hoặc một số hành vi nhất định của họ sẽ làm ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ việc phá sản, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác có liên quan;

- Quyết định buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động khi cần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động về tiền lương, tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

- Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác theo quy định của pháp luật khi biện pháp đó được quy định tại luật khác ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 70 của Luật Phá sản 2014.

Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong phá sản được áp dụng như thế nào?

Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong phá sản được áp dụng như thế nào? (Hình từ Internet)

Văn bản yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong phá sản phải có các nội dung chủ yếu nào?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 70 Luật Phá sản 2014 quy định về áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời như sau:

Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
....
2. Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải có văn bản yêu cầu gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Văn bản yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải có các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm;
b) Tên, địa chỉ của người có yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
c) Tên, địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
d) Lý do cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
đ) Biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được áp dụng và các yêu cầu cụ thể.
Tùy theo yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà người yêu cầu phải cung cấp cho Tòa án nhân dân chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó.
....

Như vậy, người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải có văn bản yêu cầu gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Văn bản yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong phá sản phải có các nội dung chủ yếu sau:

- Ngày, tháng, năm;

- Tên, địa chỉ của người có yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

- Tên, địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

- Lý do cần phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

- Biện pháp khẩn cấp tạm thời cần được áp dụng và các yêu cầu cụ thể.

Lưu ý: Tùy theo yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà người yêu cầu phải cung cấp cho Tòa án nhân dân chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó.

Tòa án ra ngay quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời trong phá sản khi nào?

Căn cứ quy định khoản 4 Điều 5 Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐTP Tòa án ra ngay quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 70 của Luật Phá sản 2014 khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Căn cứ của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không còn;

- Tòa án ra quyết định không mở thủ tục phá sản;

- Tòa án ra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản;

- Tòa án ra quyết định đình chỉ thủ tục phục hồi kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 của Luật Phá sản 2014;

- Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ;

- Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Biện pháp khẩn cấp tạm thời
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biện pháp khẩn cấp tạm thời
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về mẫu đơn ngăn chặn tẩu tán tài sản theo quy định năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có được chuyển nhượng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong phá sản được áp dụng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biện pháp khẩn cấp tạm thời
Đinh Khắc Vỹ
246 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biện pháp khẩn cấp tạm thời

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biện pháp khẩn cấp tạm thời

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào