Mẫu Báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước mới nhất 2024?

Mẫu Báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước mới nhất 2024? Phải nộp báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước khi nào?

Mẫu Báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước mới nhất 2024?

Mẫu Báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước được quy định tại Phụ lục 1 mẫu đơn, giấy phép, đăng ký, kê khai và nội dung đề án, báo cáo trong hồ sơ cấp phép tài nguyên nước, tạm dừng có thời hạn hiệu lực giấy phép ban hành kèm theo Nghị định 54/2024/NĐ-CP gồm ba mẫu:


Mẫu 60: Báo cáo tình hình khai thác nước mặt

Tải về

Mẫu 61: Báo cáo tình hình khai thác nước dưới đất

Tải về

Mẫu 62: Báo cáo tình hình khai thác nước biển

Tải về

Mẫu Báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước mới nhất 2024?

Mẫu Báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Phải nộp báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước khi nào?

Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định báo cáo hoạt động khai thác tài nguyên nước:

Điều 29. Báo cáo hoạt động khai thác tài nguyên nước
1. Hằng năm, trước ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo, chủ giấy phép lập Báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước theo Mẫu 60, Mẫu 61, Mẫu 62 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này và gửi về cơ quan thẩm định hồ sơ, đồng thời gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với công trình thuỷ lợi), Sở Công thương (đối với công trình thuỷ điện, nhiệt điện) nơi xây dựng công trình.
Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chủ giấy phép còn phải gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường nơi xây dựng công trình.
2. Việc tổng hợp thông tin, số liệu liên quan trong nội dung báo cáo được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

Theo đó, việc phải nộp báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước được thực hiện hằng năm, trước ngày 30/01 của năm tiếp theo. Khi đó, chủ giấy phép lập báo cáo theo các mẫu trên và gửi về:

- Cơ quan thẩm định hồ sơ.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu là công trình thủy lợi) hoặc Sở Công Thương (nếu là công trình thủy định, nhiệt điện) nơi xây dựng công trình.

- Sở Tài nguyên và Môi trường nơi xây dựng công trình nếu thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Lưu ý: Việc tổng hợp thông tin, số liệu liên quan trong nội dung báo cáo được thực hiện từ ngày 01/01 - hết 31/12 của năm báo cáo.

Tổ chức cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 39 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định tổ chức cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước phải đáp ứng điều kiện sau đây:

Tổ chức hoạt động cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước quy định tại khoản 1 Điều 70 Luật Tài nguyên nước 2023 phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có Quyết định thành lập tổ chức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc một trong các loại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước.

- Có hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất, thiết bị, phần mềm bảo đảm khả năng thực hiện dịch vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 40 Nghị định 54/2024/NĐ-CP.

- Có đội ngũ cán bộ chuyên môn tham gia thực hiện dịch vụ hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối tài nguyên nước, dịch vụ hỗ trợ ra quyết định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 40 Nghị định 54/2024/NĐ-CP và các điều kiện sau đây:

+ Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về lao động;

+ Có văn bằng đào tạo trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm vụ được giao. Các văn bằng này được các cơ sở đào tạo của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật;

+ Có quyết định tuyển dụng hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức theo quy định của pháp luật. Trường hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm lập hồ sơ chứng minh năng lực hoạt động dịch vụ về tài nguyên nước, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất 6 tháng.

Tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tài nguyên nước
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào bổ sung nhân tạo nước dưới đất? Tổ chức, cá nhân thực hiện bổ sung nhân tạo nước dưới đất có trách nhiệm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu dịch vụ tài nguyên nước? Việc hạch toán tài nguyên nước phải bảo đảm các nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Báo cáo tình hình khai thác tài nguyên nước mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành về tài nguyên nước gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy hoạch tài nguyên nước có mâu thuẫn quy hoạch sử dụng đất quốc gia thì giải quyết như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh có nội dung liên quan đến bí mật nhà nước thì sẽ thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đội ngũ cán bộ chuyên môn thực hiện dịch vụ hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối tài nguyên nước phải có văn bằng đào tạo trình độ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung chính của nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
10 hành vi bị nghiêm cấm về tài nguyên nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết quả hạch toán tài nguyên nước được sử dụng để làm gì? Kết quả hạch toán tài nguyên nước được thể hiện qua các chỉ số chủ yếu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tài nguyên nước
Phan Vũ Hiền Mai
39 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào