Tỉnh Hà Giang có bao nhiêu huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025?

Tỉnh Hà Giang có bao nhiêu huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025? Mức hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo tỉnh Hà Giang từ ngân sách Nhà nước là bao nhiêu tiền?

Tỉnh Hà Giang có bao nhiêu huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025?

Ngày 15/03/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 về phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025.

Cụ thể, căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022, có tất cả 74 huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025.

Trong đó, tỉnh Hà Giang có 07 huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:

- Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.

- Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

- Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang.

- Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.

- Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang.

- Huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.

- Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/14102024/huyen-ngheo.jpg

Tỉnh Hà Giang có bao nhiêu huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025? (Hình từ Internet)

Mức hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo tỉnh Hà Giang từ ngân sách Nhà nước là bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND có quy định về mức hỗ trợ nhà ở từ ngân sách nhà nước như sau:

Điều 2. Mức hỗ trợ nhà ở từ ngân sách nhà nước
1. Xây dựng mới nhà ở là 44 triệu đồng/hộ gia đình, trong đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ 40 triệu đồng; Ngân sách địa phương hỗ trợ 04 triệu đồng.
2. Sửa chữa nhà ở là 22 triệu đồng/hộ gia đình, trong đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ 20 triệu đồng; Ngân sách địa phương hỗ trợ 02 triệu đồng.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
[...]
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025) trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, đang cư trú trên địa bàn các huyện nghèo và là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến khi Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 có hiệu lực thi hành (từ ngày 18 tháng 01 năm 2022) tối thiểu 03 năm.
b) Không áp dụng đối với các hộ đã được hỗ trợ nhà ở thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và thiểu số giai đoạn 2021-2030 và các chương trình, đề án khác, chính sách khác của trung ương và của tỉnh.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Như vậy, mức hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo tỉnh Hà Giang từ ngân sách Nhà nước là 44 triệu đồng/hộ gia đình, trong đó:

- Ngân sách Trung ương hỗ trợ 40 triệu đồng;

- Ngân sách địa phương hỗ trợ 04 triệu đồng.

Đồng thời, đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo tỉnh Hà Giang được hỗ trợ xây mới nhà ở là các hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025) trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, đang cư trú trên địa bàn các huyện nghèo và là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến khi Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 có hiệu lực thi hành (từ ngày 18 tháng 01 năm 2022) tối thiểu 03 năm.

Lưu ý: Không áp dụng đối với các hộ đã được hỗ trợ nhà ở thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và thiểu số giai đoạn 2021-2030 và các chương trình, đề án khác, chính sách khác của trung ương và của tỉnh.

Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở từ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 cần có tiêu chí nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 01/2022/TT-BXD, hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ nhà ở từ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 cần đáp ứng 01 trong các tiêu chí dưới đây:

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở hoặc nhà ở thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là nền - móng, khung - tường, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc).

- Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 8m2.

- Chưa được hỗ trợ nhà ở từ các chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội hoặc tổ chức xã hội khác.

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Điện Biên có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Tỉnh Điện Biên giáp với những tỉnh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, chính thức sáp nhập 2 đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Quảng Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/12/2024, chính thức sáp nhập 3 đơn vị hành chính cấp huyện tại tỉnh Lâm Đồng thành 1 huyện?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản đồ hành chính 63 tỉnh thành Việt Nam phân chia như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính 21 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân loại đơn vị hành chính là gì? Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay, tỉnh Quảng Ninh có bao nhiêu thành phố?
Hỏi đáp Pháp luật
TP Hải Phòng có bao nhiêu quận huyện? TP Hải Phòng là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Đồng Nai có bao nhiêu thành phố, huyện, xã, phường, thị trấn?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Tiền Giang có bao nhiêu thành phố, huyện, thị xã?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị hành chính
Nguyễn Thị Kim Linh
209 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào