Diện tích 63 tỉnh thành Việt Nam? Quy định về diện tích tự nhiên cấp tỉnh hiện nay như thế nào?
Diện tích 63 tỉnh thành Việt Nam?
Theo Tổng cục Thống Kê, Việt Nam có tổng diện tích 63 tỉnh thành là 331.690 km², đứng thứ 65 trên thế giới. Trong đó, 5 tỉnh thành có diện tích lớn nhất là Nghệ An, Gia Lai, Sơn La, Đắk Lắk và Thanh Hóa. 5 tỉnh có diện tích nhỏ nhất là Đà Nẵng, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hà Nam và Bắc Ninh.
Dưới đây là chi tiết bảng xếp hạng diện tích 63 tỉnh thành Việt Nam:
STT | Tên tỉnh, thành | Diện tích (km²) |
1 | Nghệ An | 16.493,70 |
2 | Gia Lai | 15.510,80 |
3 | Sơn La | 14.123,50 |
4 | Đắk Lắk | 13.030,50 |
5 | Thanh Hóa | 11.114,70 |
6 | Quảng Nam | 10.574,70 |
7 | Lâm Đồng | 9.783,20 |
8 | Kon Tum | 9.674,20 |
9 | Điện Biên | 9.541,00 |
10 | Lai Châu | 9.068,80 |
11 | Lạng Sơn | 8.310,20 |
12 | Quảng Bình | 8.065,30 |
13 | Hà Giang | 7.929,50 |
14 | Bình Thuận | 7.812,80 |
15 | Yên Bái | 6.887,70 |
16 | Bình Phước | 6.877,00 |
17 | Cao Bằng | 6.700,30 |
18 | Đắk Nông | 6.509,30 |
19 | Lào Cai | 6.364,00 |
20 | Kiên Giang | 6.348,80 |
21 | Quảng Ninh | 6.177,70 |
22 | Bình Định | 6.066,20 |
23 | Hà Tĩnh | 5.990,70 |
24 | Đồng Nai | 5.905,70 |
25 | Tuyên Quang | 5.867,90 |
26 | Cà Mau | 5.294,80 |
27 | Khánh Hòa | 5.137,80 |
28 | Quảng Ngãi | 5.135,20 |
29 | Thừa Thiên Huế | 5.048,20 |
30 | Phú Yên | 5.023,40 |
31 | Bắc Kạn | 4.859,96 |
32 | Quảng Trị | 4.739,80 |
33 | Hòa Bình | 4.591,00 |
34 | Long An | 4.490,20 |
35 | Tây Ninh | 4.041,40 |
36 | Bắc Giang | 3.851,40 |
37 | An Giang | 3.536,70 |
38 | Thái Nguyên | 3.536,40 |
39 | Phú Thọ | 3.534,60 |
40 | Đồng Tháp | 3.383,80 |
41 | Hà Nội | 3.358,90 |
42 | Ninh Thuận | 3.355,30 |
43 | Sóc Trăng | 3.311,80 |
44 | Bình Dương | 2.694,70 |
45 | Bạc Liêu | 2.669,00 |
46 | Tiền Giang | 2.510,50 |
47 | Bến Tre | 2.394,60 |
48 | Trà Vinh | 2.358,20 |
49 | TP Hồ Chí Minh | 2.061,00 |
50 | Bà rịa Vũng Tàu | 1.980,80 |
51 | Hải Dương | 1.668,20 |
52 | Nam Định | 1.668,00 |
53 | Hậu Giang | 1.621,80 |
54 | Thái Bình | 1.570,50 |
55 | Hải Phòng | 1.522,50 |
56 | Vĩnh Long | 1.475,00 |
57 | Cần Thơ | 1.439,20 |
58 | Ninh Bình | 1.387,00 |
59 | Đà Nẵng | 1.284,90 |
60 | Vĩnh Phúc | 1.235,20 |
61 | Hưng Yên | 930,20 |
62 | Hà Nam | 860,90 |
63 | Bắc Ninh | 822,70 |
Nếu xét theo miền thì Miền Trung và Tây Nguyên có diện tích lớn nhất, tiếp theo là Miền Bắc và cuối cùng là Miền Nam.
STT | Tên miền | Diện tích (km²) |
1 | Miền Trung | 150.350,70 |
2 | Miền Bắc | 116.368,06 |
3 | Miền Nam | 64.395,00 |
Lưu ý: Thông tin về diện tích 63 tỉnh thành Việt Nam chỉ mang tính tương đối
Diện tích 63 tỉnh thành Việt Nam? Quy định về diện tích tự nhiên cấp tỉnh hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn diện tích tự nhiên để để phân loại đơn vị hành chính là bao nhiêu?
Theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định về tiêu chuẩn diện tích tự nhiên để để phân loại đơn vị hành chính như sau:
[1] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính cấp tỉnh từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm (theo khoản 2 Điều 12 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).
[2] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính cấp huyện từ 100 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 100 km2 thì cứ thêm 15 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm (theo khoản 2 Điều 13 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).
[3] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính cấp xã từ 10 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 10 km2 thì cứ thêm 0,5 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm (theo khoản 2 Điều 14 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).
[4] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương từ 1.000 km2 trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 50 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm (theo khoản 2 Điều 15 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).
[5] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính quận từ 10 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 10 km2 thì cứ thêm 01 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm (theo khoản 2 Điều 16 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).
[6] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương từ 50 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 50 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm (theo khoản 2 Điều 17 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).
[7] Đối với diện tích tư nhiên đơn vị hành chính thị xã từ 70 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 70 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm (theo khoản 2 Điều 18 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).
[8] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính phường từ 02 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 02 km2 thì cứ thêm 0,1 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm (theo khoản 2 Điều 19 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).
[9] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính thị trấn từ 05 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 05 km2 thì cứ thêm 0,2 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. (theo khoản 2 Điều 20 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).
[10] Đối với diện tích tự nhiên đơn vị hành chính ở hải đảo diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng mức 30% của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương 2 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13. (theo khoản 1 Điều 21 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13).
Quy định về diện tích tự nhiên cấp tỉnh hiện nay như thế nào?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh như sau:
Điều 1. Tiêu chuẩn của tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã
Như vậy, tiêu chuẩn quy định về diện tích tự nhiên cấp tỉnh hiện nay cụ thể như sau:
- Tỉnh miền núi, vùng cao: từ 8.000 km2 trở lên.
- Tỉnh còn lại: từ 5.000 km2 trở lên.
Bên cạnh đó, phải có 09 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở lên, trong đó, có ít nhất 01 thành phố hoặc 01 thị xã.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phong trào Đồng Khởi nổ ra đầu tiên ở đâu? Tượng đài Đồng Khởi nằm ở đâu?
- VLU là trường gì? Trường Đại Học Văn Lang Cơ sở 3 địa chỉ ở đâu? Trường Đại học Văn Lang là trường công hay tư?
- Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 các trường đại học miền Bắc, miền Nam chi tiết, cụ thể?
- Mức tiền thưởng đột xuất đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp từ 25/12/2024 là bao nhiêu?
- Mẫu báo cáo nhanh tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện theo Nghị định 143?