Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước của người bị tuyên bố mất tích do ai quyết định?

Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước của người bị tuyên bố mất tích do ai quyết định?

Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước của người bị tuyên bố mất tích do ai quyết định?

Căn cứ khoản 3 Điều 16 Luật Căn cước 2023 quy định về thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước như sau:

Điều 16. Thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
[....]
3. Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được quy định như sau:
[....]
d) Người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người dưới 14 tuổi khai thác thông tin của mình thông qua người đại diện hợp pháp.
Việc khai thác thông tin của người bị tuyên bố mất tích do người đại diện hợp pháp của người đó quyết định.
Việc khai thác thông tin của người đã chết do người được xác định là người thừa kế của người đó quyết định.
4. Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có thẩm quyền cho phép khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước.
5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 3 Điều này.

Như vậy, theo Luật Căn cước 2023, việc khai thác thông tin của người bị tuyên bố mất tích do người đại diện hợp pháp của người đó quyết định.

Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước của người bị tuyên bố mất tích do ai đó quyết định?

Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước của người bị tuyên bố mất tích do ai quyết định? (Hình từ Internet)

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu Căn cước gồm những thông tin gì?

Căn cứ theo Điều 15 Luật Căn cước 2023 quy định về thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước như sau:

[1] Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

- Tên gọi khác.

- Số định danh cá nhân.

- Ngày, tháng, năm sinh.

- Giới tính.

- Nơi sinh.

- Nơi đăng ký khai sinh.

- Quê quán.

- Dân tộc.

- Tôn giáo.

- Quốc tịch.

- Nhóm máu.

- Số chứng minh nhân dân 09 số.

- Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.

- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

- Nơi thường trú.

- Nơi tạm trú.

- Nơi ở hiện tại.

- Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

- Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.

[2] Thông tin nhân dạng.

[3] Thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, ADN, giọng nói.

[4] Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.

[5] Trạng thái của căn cước điện tử. Trạng thái của căn cước điện tử được thể hiện dưới hình thức khóa, mở khóa và các mức độ định danh điện tử

Yêu cầu xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu căn cước được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 14 Luật Căn cước 2023 quy định cụ thể như sau:

Điều 14. Yêu cầu xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu căn cước
1. Cơ sở dữ liệu căn cước được xây dựng và quản lý tập trung, thống nhất tại cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an.
2. Cơ sở dữ liệu căn cước được xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, định mức kinh tế - kỹ thuật, bảo đảm kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hoạt động ổn định, liên tục.
3. Bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân, thuận lợi cho việc thu thập, cập nhật, điều chỉnh, khai thác, sử dụng.
4. Bảo đảm quyền khai thác thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
5. Bảo đảm việc thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời; lưu trữ đầy đủ thông tin của người dân tại các lần thu thập, cập nhật, điều chỉnh trong cơ sở dữ liệu.

Theo đó, yêu cầu xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu căn cước như sau:

[1] Cơ sở dữ liệu căn cước được xây dựng và quản lý tập trung, thống nhất tại cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an.

[2] Cơ sở dữ liệu căn cước được xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, định mức kinh tế - kỹ thuật, bảo đảm kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hoạt động ổn định, liên tục.

[3] Bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân, thuận lợi cho việc thu thập, cập nhật, điều chỉnh, khai thác, sử dụng.

[4] Bảo đảm quyền khai thác thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

[5] Bảo đảm việc thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời; lưu trữ đầy đủ thông tin của người dân tại các lần thu thập, cập nhật, điều chỉnh trong cơ sở dữ liệu.

Cơ sở dữ liệu căn cước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cơ sở dữ liệu căn cước
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước mới nhất gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được khai thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Công an địa phương được khai thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước của người bị tuyên bố mất tích do ai quyết định?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin nghề nghiệp của lực lượng nào không có trong thông tin của Cơ sở dữ liệu căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được thu thập, cập nhật, điều chỉnh từ các nguồn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được chia sẻ với những cơ sở dữ liệu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cơ sở dữ liệu căn cước
Nguyễn Thị Hiền
119 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào