Mức xử phạt không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục là bao nhiêu?

Mức xử phạt không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục là bao nhiêu? Đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất gì?

Mức xử phạt không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục thì hình thức và mức xử phạt như sau:

Điều 24. Không sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục, đất trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục
[...]
2. Hành vi không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta trở lên.
[...]
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc người sử dụng đất phải đưa đất vào sử dụng trong thời hạn 60 ngày đối với hành vi quy định tại khoản 1 và khoản 2; thời hạn 90 ngày đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
[...]
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này áp dụng đối với cá nhân (trừ khoản 4, 5, 6 Điều 18, khoản 1 Điều 19, điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 20, Điều 22, khoản 2 và khoản 3 Điều 29 Nghị định này). Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính.
[...]

Như vậy, mức xử phạt không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục cụ thể là:

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta trở lên.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính.

Mức xử phạt không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục là bao nhiêu?

Mức xử phạt không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Chủ tịch UBND huyện có thẩm quyền xử phạt hành vi không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục hay không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền như sau:

Điều 30. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc xử phạt vi phạm hành chính
[...]
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
c) Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung, giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
[...]

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện hoàn toàn có đủ thẩm quyền xử phạt đối với hành vi không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục.

Đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất gì?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp:

Điều 4. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
a) Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
b) Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
[...]

Như vậy, đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

Đất trồng cây lâu năm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất trồng cây lâu năm
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở có phải đăng ký nhu cầu sử dụng đất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giao đất đối với đất trồng cây lâu năm trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản có cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất trồng cây lâu năm có thời hạn có được lên thổ cư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí gia hạn đất trồng cây lâu năm hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cây công nghiệp lâu năm là loại cây gì? Loại cây lâu năm nào được chứng nhận quyền sở hữu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế có được nhận chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm của hộ gia đình để kinh doanh phi nông nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử phạt hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm trái phép như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được xây dựng trang trại trên đất trồng cây lâu năm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất trồng cây lâu năm
Lê Nguyễn Minh Thy
144 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào