Bảng tính tuổi theo lịch dương năm 2025? Bảng tính tuổi theo lịch âm năm 2025? Lịch vạn niên tháng 1 năm 2025 - Lịch âm tháng 1 năm 2025: Chi tiết, đầy đủ?
Bảng tính tuổi theo lịch dương năm 2025? Bảng tính tuổi theo lịch âm năm 2025?
[1] Dưới đây là bảng tính tuổi một số tuổi được tính theo lịch dương năm 2025:
Năm sinh | Tuổi dương theo năm 2025 |
1970 | 55 |
1971 | 54 |
1972 | 53 |
1973 | 52 |
1974 | 51 |
1975 | 50 |
1976 | 49 |
1977 | 48 |
1978 | 47 |
1979 | 46 |
1980 | 45 |
1981 | 44 |
1982 | 43 |
1983 | 42 |
1984 | 41 |
1985 | 40 |
1986 | 39 |
1987 | 38 |
1988 | 37 |
1989 | 36 |
1990 | 35 |
1991 | 34 |
1992 | 33 |
1993 | 32 |
1994 | 31 |
1995 | 30 |
1996 | 29 |
1997 | 28 |
1998 | 27 |
1999 | 26 |
2000 | 25 |
2001 | 24 |
2002 | 23 |
2003 | 22 |
2004 | 21 |
2005 | 20 |
2006 | 19 |
2007 | 18 |
2008 | 17 |
2009 | 16 |
2010 | 15 |
2011 | 14 |
2012 | 13 |
2013 | 12 |
2014 | 11 |
[2] Dưới đây là bảng tính tuổi một số tuổi được tính theo lịch âm năm 2025:
Năm sinh | Tuổi âm theo năm 2024 |
1970 | 56 |
1971 | 55 |
1972 | 54 |
1973 | 53 |
1974 | 52 |
1975 | 51 |
1976 | 50 |
1977 | 49 |
1978 | 48 |
1979 | 47 |
1980 | 46 |
1981 | 45 |
1982 | 44 |
1983 | 43 |
1984 | 42 |
1985 | 41 |
1986 | 40 |
1987 | 39 |
1988 | 38 |
1989 | 37 |
1990 | 36 |
1991 | 35 |
1992 | 34 |
1993 | 33 |
1994 | 32 |
1995 | 31 |
1996 | 30 |
1997 | 29 |
1998 | 28 |
1999 | 27 |
2000 | 26 |
2001 | 25 |
2002 | 24 |
2003 | 23 |
2004 | 22 |
2005 | 21 |
2006 | 20 |
2007 | 19 |
2008 | 18 |
2009 | 17 |
2010 | 16 |
2011 | 15 |
2012 | 14 |
2013 | 13 |
2014 | 12 |
Ví dụ: Để tính tuổi, bạn chỉ cần lấy năm hiện tại trừ đi năm sinh là ra số tuổi tương ứng với số năm hiện tại. Đến năm 2025, đối với năm sinh 2008, số tuổi hiện tại sẽ là 17 tuổi. Nếu bạn sinh vào năm 2008, thì số tuổi hiện tại của bạn sẽ là 17 tuổi theo lịch dương. Đối với lịch âm 2025, người sinh năm 2008 sẽ là 18 tuổi.
Có thể thấy tính tuổi bằng lịch âm sẽ lấy số tuổi theo lịch dương cộng cho một.
Bảng tính tuổi theo lịch dương năm 2025? Bảng tính tuổi theo lịch âm năm 2025? Lịch vạn niên tháng 1 năm 2025 - Lịch âm tháng 1 năm 2025: Chi tiết, đầy đủ? (Hình từ Internet)
Lịch vạn niên tháng 1 năm 2025 - Lịch âm tháng 1 năm 2025: Chi tiết, đầy đủ?
Lịch vạn niên là một hệ thống lịch kết hợp cả lịch âm và lịch dương. Nó không chỉ cung cấp thông tin về ngày, tháng, năm theo cả hai loại lịch mà còn bao gồm nhiều thông tin bổ ích khác như:
Giờ hoàng đạo: Những giờ được cho là mang lại may mắn, thuận lợi cho các hoạt động như xây dựng, cưới hỏi, đi lại...
Ngày tốt, ngày xấu: Dựa trên các yếu tố như ngũ hành, âm dương để xác định những ngày thích hợp cho các hoạt động khác nhau.
Tuổi, mệnh: Thông tin về tuổi, mệnh của từng người trong năm.
Các ngày lễ, tết: Cả các ngày lễ truyền thống theo âm lịch và các ngày lễ hiện đại theo dương lịch.
Lịch âm, hay còn gọi là nông lịch, là hệ thống đo đếm thời gian dựa trên chu kỳ của Mặt Trăng. Mỗi tháng âm lịch có khoảng 29,5 ngày và một năm âm lịch thường có 12 tháng, tương đương khoảng 354 hoặc 355 ngày. Lịch âm gắn liền với các hoạt động nông nghiệp, lễ hội truyền thống của nhiều dân tộc, đặc biệt là các nước châu Á. Gắn bó sâu sắc với văn hóa, tín ngưỡng của nhiều dân tộc và dễ dàng quan sát và xác định các chu kỳ của Mặt Trăng.
Xem chi tiết lịch vạn niên tháng 1 năm 2025 - Lịch âm tháng 1 năm 2025: Chi tiết, đầy đủ dưới đây:
[1] Đối với lịch vạn niên tháng 1 năm 2025 có 31 ngày bắt đầu từ 01/01/2025 đến ngày 31/01/2025 dương lịch (tức ngày 02/12/2024 đến ngày 03/01/2025 âm lịch)
[2] Đối với lịch âm tháng 1 năm 2025 sẽ có 30 ngày bắt đầu từ ngày 01/01/2025 đến ngày 30/01/2025 âm lịch (tức ngày 29/01/2025 đến ngày 27/02/2025 dương lịch)
Tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2025 trong điều kiện bình thường?
Đầu tiên, tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:
Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
...
Đồng thời, theo Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP cũng quy định về tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Điều 4. Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
...
Từ những quy định trên ta sẽ có lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường được thực hiện theo bảng dưới đây:
Như vậy, tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2025 trong điều kiện lao động bình sẽ là: 61 tuổi 3 tháng đối với nam và 56 tuổi 8 tháng đối với nữ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?