Ngày 15 tháng 12 là ngày bao nhiêu âm? Có được nghỉ làm việc không?

Ngày 15 tháng 12 là ngày bao nhiêu âm? Có được nghỉ làm việc không? Thời gian nào được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động?

Ngày 15 tháng 12 là ngày bao nhiêu âm? Có được nghỉ làm việc không?

Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ lễ, tết:

Điều 112. Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo quy định trên, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương các ngày sau:

- Tết Dương lịch

- Tết Âm lịch

- Ngày Chiến thắng

- Ngày Quốc tế lao động

- Quốc khánh

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

Đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Theo lịch Vạn niên, ngày 15 tháng 12 năm 2024 dương lịch nhằm ngày 15/11/2024 (âm lịch). Ngày 15 tháng 12 năm 2024 người lao động không được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương.

Ngày 15 tháng 12 là ngày bao nhiêu âm? Có được nghỉ làm việc không?

Ngày 15 tháng 12 là ngày bao nhiêu âm? Có được nghỉ làm việc không? (Hình từ Internet)

Làm chưa đủ 12 tháng thì có bao nhiêu ngày nghỉ hằng năm?

Căn cứ Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ hằng năm:

Điều 113. Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
[...]

Theo quy định trên, người lao động làm chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Thời gian nào được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động?

Căn cứ Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động:

Điều 65. Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động.
[...]

Như vậy, thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động bao gồm:

[1] Thời gian học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.

[2] Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.

[3] Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương sau:

- Kết hôn: nghỉ 03 ngày

- Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày

[4] Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.

[5] Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.

[6] Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.

[7] Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

[8] Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.

[9] Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.

[10] Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.

Tìm hiểu Pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tìm hiểu Pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
KYC Pi bao lâu thì được duyệt? Các bước chuyển Pi về ví sau khi KYC 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
28 tháng 2 âm lịch là ngày mấy dương 2025? Người lao động nghỉ giữa giờ bao nhiêu phút khi làm việc 8 giờ ngày 28 tháng 2 2025 âm lịch?
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng 2 2025 có ngày 29 dương lịch không? 29 tháng 2 là ngày gì mà 4 năm mới xuất hiện một lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Thể lệ Cuộc thi Tìm hiểu kiến thức sử dụng điện an toàn và tiết kiệm hưởng ứng Giờ Trái đất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến tranh thế giới thứ hai vào năm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 11 tháng 2 năm 2025 là thứ mấy? Ngày 11 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
Hỏi đáp Pháp luật
1 tháng 3 năm 2025 là thứ mấy, ngày gì, ngày bao nhiêu âm? Hành vi nào bị coi là phân biệt đối xử trong lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 26 tháng 2 năm 2025 là thứ mấy? 26 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra từ năm nào đến năm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
27 tháng 2 âm lịch là ngày mấy dương 2025? Chửi thề gây ảnh hưởng đến không khí trang nghiêm của lễ hội vào ngày 27 tháng 2 2025 âm lịch bị xử phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tìm hiểu Pháp luật
Phan Vũ Hiền Mai
375 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào