Rằm tháng Chạp 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch? Người lao động có được nghỉ không?

Rằm tháng Chạp 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch? Người lao động có được nghỉ vào rằm tháng Chạp không? Người lao động có bao nhiêu ngày nghỉ việc riêng?

Rằm tháng Chạp 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch?

Tháng Chạp là tháng 12 âm lịch, tức là tháng cuối cùng của năm theo lịch âm trong văn hóa Việt Nam. Đây là thời điểm quan trọng trong năm, khi người dân chuẩn bị cho Tết Nguyên Đán – lễ hội lớn nhất trong năm.

Trong tháng Chạp, người ta thường tiến hành các nghi lễ truyền thống như cúng Ông Công, Ông Táo (23 tháng Chạp), dọn dẹp nhà cửa, và mua sắm để đón Tết. Tháng Chạp cũng là tháng bận rộn nhất, khi các gia đình sum họp và cùng nhau chuẩn bị đón năm mới.

Rằm tháng Chạp là ngày 15 tháng 12 âm lịch. Đây là ngày giữa tháng cuối cùng trong năm âm lịch và cũng có ý nghĩa đặc biệt trong văn hóa Việt Nam.

Trong ngày Rằm tháng Chạp, người dân thường thực hiện các nghi lễ cúng bái, tưởng nhớ tổ tiên, và cầu bình an cho gia đình. Đây cũng là dịp để mọi người dọn dẹp và chuẩn bị cho Tết Nguyên Đán sắp đến. Các hoạt động thường thấy bao gồm thắp hương, cúng lễ, và chuẩn bị mâm cỗ truyền thống để tỏ lòng thành kính.

Theo lịch Vạn niên, rằm tháng Chạp 2025 nhằm ngày 14/01/2025 Dương lịch. Xem chi tiết lịch tháng Chạp 2025:

Người lao động có được nghỉ vào rằm tháng Chạp không?

Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ lễ, tết:

Điều 112. Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo quy định trên, người lao động không được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương các ngày sau:

- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch)

- Tết Âm lịch: 05 ngày

- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch)

- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch)

- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau)

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch)

Đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Như vậy, rằm tháng Chạp người lao động không được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương.

Rằm tháng Chạp 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch? Người lao động có được nghỉ không?

Rằm tháng Chạp 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch? Người lao động có được nghỉ không? (Hình từ Internet)

Người lao động có bao nhiêu ngày nghỉ việc riêng?

Căn cứ Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương:

Điều 115. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Theo quy định trên, số ngày nghỉ việc riêng của người lao động được quy định như sau:

- 03 ngày đối với người lao động kết hôn

- 01 ngày đối với con đẻ, con nuôi của người lao động kết hôn

- 03 ngày đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi của người lao động chết.

Ngoài ra, người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày trong trường hợp ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

Lưu ý: Người lao động nghỉ việc riêng phải thông báo với người sử dụng lao động và có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Tết Âm lịch
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tết Âm lịch
Hỏi đáp Pháp luật
Còn bao nhiêu ngày Chủ nhật nữa đến Tết 2025? Đếm ngược Tết âm lịch 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Xem lịch âm tháng 1 năm 2025 - Lịch vạn niên tháng 1 năm 2025 đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch âm 2025 - Lịch vạn niên 2025: Chi tiết? Tết Âm lịch 2025 vào ngày nào? Còn mấy ngày nữa?
Hỏi đáp Pháp luật
Còn bao lâu nữa đến Tết âm lịch 2025? Khi đến Tết âm lịch 2025 người lao động được nhận lương bằng tiền mặt để về quê ăn tết không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch âm hôm nay - Lịch âm 2024 - Lịch vạn niên 2024: Chi tiết? Tết Ất ty 2025 vào ngày nào? Còn mấy ngày nữa đến Tết Ất tỵ 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025 là năm con gì? 12 Con giáp là những con gì? Tết Âm lịch 2025 là ngày mấy tháng 01?
Hỏi đáp Pháp luật
Xem lịch âm 2025 - Lịch vạn niên 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025? Tết Âm lịch 2025 vào ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày Lập Xuân và Tết Nguyên đán ngày nào đến trước? Thời gian bắt đầu và kết thúc tiết lập xuân 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết 2025 của học sinh Hà Nội?
Hỏi đáp Pháp luật
Tết Âm lịch 2025: Phạm nhân có được giảm án phạt tù hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tết Âm lịch
Phan Vũ Hiền Mai
329 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào