Thành viên hội đồng quản trị của Quỹ tín dụng nhân dân có được đồng thời là Phó Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân không?
Thành viên hội đồng quản trị của Quỹ tín dụng nhân dân có được đồng thời là Phó Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân đó không?
Căn cứ theo khoản 25 và khoản 38 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
25. Người điều hành tổ chức tín dụng bao gồm Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh và các chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
[...]
38. Tổ chức tín dụng là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân thực hiện một, một số hoặc tất cả hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
[...]
Mặt khác, theo Điều 43 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về những trường hợp không cùng đảm nhiệm chức vụ như sau:
Điều 43. Những trường hợp không cùng đảm nhiệm chức vụ
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng không được đồng thời là người điều hành, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng đó và tổ chức tín dụng khác, người quản lý doanh nghiệp khác, trừ trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị của quỹ tín dụng nhân dân đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị hoặc thành viên Ban kiểm soát của ngân hàng hợp tác xã.
2. Thành viên Hội đồng quản trị không phải là thành viên độc lập; thành viên Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng không được đồng thời đảm nhiệm một trong các chức vụ sau đây:
a) Người điều hành tổ chức tín dụng đó, trừ trường hợp là Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng đó;
b) Người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng khác, người quản lý doanh nghiệp khác, trừ trường hợp là người quản lý, người điều hành công ty con của tổ chức tín dụng đó hoặc của công ty mẹ của tổ chức tín dụng đó hoặc trường hợp thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt;
c) Kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng khác, doanh nghiệp khác.
3. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng không được đồng thời đảm nhiệm một trong các chức vụ sau đây:
a) Người điều hành tổ chức tín dụng đó;
b) Người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng khác; người quản lý trên 02 doanh nghiệp khác;
c) Kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng khác, doanh nghiệp khác.
[...]
Thông qua các quy định trên, Phó Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân là một trong những người điều hành của tổ chức. Chính vì vậy, thành viên Hội đồng quản trị của Quỹ tín dụng nhân dân (bao gồm thành viên độc lập) không được đồng thời là Phó Giám đốc của Quỹ tín dụng nhân dân đó.
Thành viên hội đồng quản trị của Quỹ tín dụng nhân dân có được đồng thời là Phó Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân không? (Hình từ Internet)
Tổng mức vốn góp của một thành viên quỹ tín dụng nhân dân tối đa là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về góp vốn của thành viên như sau:
Điều 10. Góp vốn của thành viên
1. Vốn góp của thành viên bao gồm vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp bổ sung:
a) Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu là 300.000 đồng và được quy định tại Điều lệ;
b) Mức vốn góp bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều lệ.
2. Tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên quỹ tín dụng nhân dân không được vượt quá 10% vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ.
3. Đại hội thành viên quyết định cụ thể mức vốn góp xác lập tư cách thành viên, mức vốn góp bổ sung, phương thức nộp, tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
[...]
Như vậy, tổng mức vốn góp của một thành viên quỹ tín dụng nhân dân tối đa là 10% vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ.
Thành viên quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt tư cách thành viên trong trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định thành viên quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt tư cách thành viên khi thuộc 01 trong các trường hợp như sau:
[1] Trường hợp đương nhiên mất tư cách:
- Thành viên là cá nhân bị chết, mất tích.
- Thành viên là pháp nhân chấm dứt tư cách pháp nhân.
- Thành viên không còn đáp ứng điều kiện để trở thành thành viên theo quy định tại Điều 8 Thông tư 29/2024/TT-NHNN, trừ trường hợp không đảm bảo đủ vốn góp theo quy định.
- Thành viên đã chuyển nhượng hết vốn góp cho người khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân;
[2] Trường hợp tự nguyện: Thành viên tự nguyện và được Hội đồng quản trị chấp thuận cho ra khỏi thành viên quỹ tín dụng nhân dân;
[3] Trường hợp khai trừ: Thành viên bị Đại hội thành viên khai trừ ra khỏi quỹ tín dụng nhân dân do:
- Không đảm bảo đủ vốn góp theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN.
- Có hành vi giả mạo, gian lận hồ sơ thành viên.
- Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?