Mẫu Biên bản bàn giao rừng mới nhất 2024 theo Nghị định 91?

Mẫu Biên bản bàn giao rừng mới nhất 2024 theo Nghị định 91? Nhà nước giao rừng đặc dụng không thu tiền sử dụng rừng cho đối tượng nào?

Mẫu Biên bản bàn giao rừng mới nhất 2024 theo Nghị định 91?

Mẫu Biên bản bàn giao rừng mới nhất 2024 là Mẫu số 11 Biên bản bàn giao rừng (dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư) và Mẫu số 15 Biên bản bàn giao rừng (dùng cho tổ chức) được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP. Tải mẫu Biên bản bàn giao rừng mới nhất 2024 dưới đây:

Mẫu số 11: Biên bản bàn giao rừng (dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)

Tại đây

Mẫu số 15: Biên bản bàn giao rừng (dùng cho tổ chức)

Tại đây

Mẫu Biên bản bàn giao rừng mới nhất 2024 theo Nghị định 91?

Mẫu Biên bản bàn giao rừng mới nhất 2024 theo Nghị định 91? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 14 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 248 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 14. Nguyên tắc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng
1. Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Không chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác, trừ các dự án sau đây: dự án quan trọng quốc gia; dự án phục vụ quốc phòng, an ninh; dự án cấp thiết khác theo tiêu chí do Chính phủ quy định.”.
3. Không giao, cho thuê diện tích rừng đang có tranh chấp.
4. Chủ rừng không được cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thuê diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng do Nhà nước đầu tư.
5. Thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
6. Thời hạn, hạn mức giao rừng, cho thuê rừng phù hợp với thời hạn, hạn mức giao đất, cho thuê đất.
7. Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự tham gia của người dân địa phương; không phân biệt đối xử về tôn giáo, tín ngưỡng và giới trong giao rừng, cho thuê rừng.
8. Tôn trọng không gian sinh tồn, phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư; ưu tiên giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có phong tục, tập quán, văn hóa, tín ngưỡng, truyền thống gắn bó với rừng, có hương ước, quy ước phù hợp với quy định của pháp luật.

Như vậy, nguyên tắc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng như sau:

- Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

- Không chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác, trừ các dự án sau đây: dự án quan trọng quốc gia; dự án phục vụ quốc phòng, an ninh; dự án cấp thiết khác theo tiêu chí do Chính phủ quy định.”.

- Không giao, cho thuê diện tích rừng đang có tranh chấp.

- Chủ rừng không được cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thuê diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng do Nhà nước đầu tư.

- Thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Thời hạn, hạn mức giao rừng, cho thuê rừng phù hợp với thời hạn, hạn mức giao đất, cho thuê đất.

- Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự tham gia của người dân địa phương; không phân biệt đối xử về tôn giáo, tín ngưỡng và giới trong giao rừng, cho thuê rừng.

- Tôn trọng không gian sinh tồn, phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư; ưu tiên giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có phong tục, tập quán, văn hóa, tín ngưỡng, truyền thống gắn bó với rừng, có hương ước, quy ước phù hợp với quy định của pháp luật.

Nhà nước giao rừng đặc dụng không thu tiền sử dụng rừng cho đối tượng nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017, Nhà nước giao rừng đặc dụng không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng sau đây:

- Ban quản lý rừng đặc dụng đối với vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; rừng giống quốc gia; vườn thực vật quốc gia;

- Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp đối với rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, vườn thực vật quốc gia;

- Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang đối với khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xen kẽ trong diện tích rừng được giao;

- Cộng đồng dân cư đối với khu rừng tín ngưỡng mà họ đang quản lý và sử dụng theo truyền thống;

- Tổ chức kinh tế, tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp trong nước đối với rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng được giao.

Rừng đặc dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Rừng đặc dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Biên bản bàn giao rừng mới nhất 2024 theo Nghị định 91?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí phân khu chức năng của vườn quốc gia từ ngày 18/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những nội dung gì? Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng đồng dân cư vùng đệm rừng đặc dụng được hỗ trợ 50 triệu đồng/năm để phát triển sinh kế, cải thiện đời sống?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/7/2024 đối tượng nào được nhận kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng? Mức kinh phí được nhận là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân loại rừng đặc dụng như thế nào và cơ quan nào có thẩm quyền quản lý rừng đặc dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Vai trò của rừng đặc dụng là gì? Tiêu chí xác định rừng đặc dụng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Rừng đặc dụng là gì? Quy định của pháp luật về khai thác rừng đặc dụng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng được hỗ trợ 40 triệu đồng theo Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc thành lập khu rừng đặc dụng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Rừng đặc dụng
Nguyễn Thị Hiền
74 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Rừng đặc dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Rừng đặc dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào