Mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất 2024?

Mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất 2024?

Mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất 2024?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 35 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở như sau:

Điều 35. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
[...]
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn bản của các cơ quan tổ chức có liên quan để làm cơ sở phê duyệt thiết kế. Kết quả thẩm định và phê duyệt của chủ đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định này.
[...]

Như vậy, việc tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn bản của các cơ quan tổ chức có liên quan để làm cơ sở phê duyệt thiết kế là trách nhiệm của chủ đầu tư.

Kết quả thẩm định và phê duyệt của chủ đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng mẫu số 07 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Tải Mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất 2024 tại đây. Tải về.

Mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất 2024?

Mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Nội dung quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở gồm những gì?

Theo quy định Điều 40 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung chủ yếu dưới đây:

- Người phê duyệt.

- Tên công trình hoặc bộ phận công trình.

- Tên dự án.

- Loại, cấp công trình.

- Địa điểm xây dựng.

- Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây dựng.

- Nhà thầu lập thiết kế xây dựng.

- Đơn vị thẩm tra thiết kế xây dựng.

- Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có).

- Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình.

- Giá trị dự toán xây dựng theo từng khoản mục chi phí.

- Các nội dung khác.

Trong trường hợp thực hiện quản lý dự án theo hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc Ban quản lý dự án một dự án, Chủ đầu tư được ủy quyền cho Ban quản lý dự án trực thuộc phê duyệt thiết kế xây dựng. Người được giao phê duyệt thiết kế xây dựng đóng dấu, ký xác nhận trực tiếp vào hồ sơ thiết kế xây dựng được phê duyệt (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế)

Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng như thế nào?

Căn cứ tại Điều 79 Luật Xây dựng 2014 quy định yêu cầu đối với thiết kế xây dựng như sau:

[1] Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây dựng được duyệt, quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội tại khu vực xây dựng.

[2] Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết kế.

[3] Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.

[4] Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong từng công trình và với các công trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe cho người sử dụng; tạo điều kiện cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em sử dụng công trình. Khai thác lợi thế và hạn chế tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên; ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi trường.

[5] Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014.

[6] Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc do mình thực hiện.

[7] Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như sau:

- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3 Điều 79 Luật Xây dựng 2014.

- Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.

Thiết kế xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thiết kế xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thiết kế xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu gì? Thiết kế xây dựng được điều chỉnh khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựng mới nhất 2024? Nộp phí thẩm định thiết kế xây dựng theo các hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế xây dựng có công dụng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hiện hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải mọi thiết kế xây dựng đều phải được thẩm định, phê duyệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân hoạt động thiết kế xây dựng không có chứng chỉ hành nghề thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của tổ chức lập thiết kế xây dựng công trình như thế nào? Các nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thiết kế xây dựng
Dương Thanh Trúc
629 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào