Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội mới nhất năm 2024?

Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội mới nhất năm 2024? Ai có thẩm quyền tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở trợ giúp xã hội?

Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội mới nhất năm 2024?

Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 27 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 27. Thẩm quyền, hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
[...]
4. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội đối với đối tượng tự nguyện, bao gồm:
a) Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đối tượng.

Theo đó, mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội mới nhất năm 2024 đang được áp dụng theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

Dưới đây là mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội mới nhất năm 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/30092024/mau-so-08.jpg

Tải về mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội mới nhất năm 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/30092024/tro-giup-xa-hoi.jpg

Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở trợ giúp xã hội?

Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 27 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 27. Thẩm quyền, hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
1. Thẩm quyền tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội: Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở. Đối với cơ sở trợ giúp xã hội do cấp huyện quản lý thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đưa đối tượng vào cơ sở.
2. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này, gồm:
a) Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định này;
[...]

Như vậy, người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội sẽ có thẩm quyền tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở trợ giúp xã hội.

Còn đối với cơ sở trợ giúp xã hội do cấp huyện quản lý thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ có thẩm quyền tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở trợ giúp xã hội.

Trẻ mồ côi dưới 16 tuổi có thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng?

Căn cứ theo điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 5. Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
b) Mồ côi cả cha và mẹ;
c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e) Cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
i) Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
k) Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
[...]

Như vậy, trẻ em mồ côi dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng là đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng khi thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

- Mồ côi cả cha và mẹ.

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật.

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội.

- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Trợ giúp xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trợ giúp xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mái ấm tình thương bị tạm đình chỉ hoặc thu hồi Giấy phép hoạt động trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức chuẩn trợ giúp xã hội là gì? Mức chuẩn trợ giúp xã hội hàng tháng năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay có bao nhiêu loại hình cơ sở trợ giúp xã hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng mới nhất 2023 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội dành cho người đơn thân nghèo đang nuôi con?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội theo quy định mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng dành cho trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng mới nhất 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Những quy định về chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ giúp xã hội
Nguyễn Thị Kim Linh
35 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào