Tiêu chuẩn xét lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 1 từ ngày 7/11/2024 là gì?
Tiêu chuẩn xét lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 1 từ ngày 7/11/2024 là gì?
Căn cứ theo khoản 19 Điều 3 Thông tư 12/2024/TT-BTTTT, thì tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 1 như sau
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 2, Mã số: V.11.06.13
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 2 (hoặc tương đương) ít nhất là đủ 06 năm.
Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 2 thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II không liên tục thì được cộng dồn);
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II (hoặc tương đương) đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, dự án, chương trình về lĩnh vực công nghệ thông tin cấp nhà nước, cấp bộ, ban, ngành, tỉnh mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành; hoặc chủ trì thẩm định ít nhất 02 (hai) dự án công nghệ thông tin nhóm A, B được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc chủ trì nghiên cứu, phát triển ít nhất 01 (một) sản phẩm, giải pháp công nghệ thông tin đạt giải thưởng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên.
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 2 (hoặc tương đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
Tiêu chuẩn xét lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 1 từ ngày 7/11/2024 là gì? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của công nghệ thông tin hạng 1 được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về nhiệm vụ của công nghệ thông tin hạng 1 được quy định như sau:
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin quy mô cấp bộ, ngành hoặc tương đương trở lên;
- Chủ trì tổ chức thiết kế, phát triển, quản lý và đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu tích hợp quy mô quốc gia, toàn ngành, liên ngành, cấp bộ hoặc cho vùng kinh tế hoặc liên tỉnh, tỉnh;
- Chủ trì xây dựng quy chế, quy trình, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, kiến trúc tổng thể công nghệ thông tin;
- Chủ trì xây dựng chiến lược dữ liệu; hướng dẫn, giám sát việc thực hiện các hoạt động quản trị dữ liệu, quản trị chia sẻ, khai thác dữ liệu quy mô cấp bộ, ngành trở lên;
- Chủ trì kiểm tra, kiểm định, kiểm thử, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin của các cơ quan, tổ chức và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin; thẩm định về kỹ thuật, công nghệ, phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin; đánh giá hiệu quả hoạt động, kiểm tra và xác định mức độ chấp hành thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết đã được phê duyệt của các hệ thống thông tin;
- Giải quyết các vấn đề phức tạp về phát triển, kết nối và tích hợp các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin; giải quyết các sự cố về an toàn thông tin, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khi có yêu cầu;
- Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học về công nghệ thông tin; tổng kết, rút kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kỹ thuật và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn;
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, tài liệu và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức công nghệ thông tin hạng thấp hơn;
- Tham gia xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật trong phân tích, thiết kế và ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
- Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công nghệ thông tin hạng 1?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công nghệ thông tin hạng 1 như sau:
- Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
- Thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành; am hiểu tình hình và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp;
- Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;
- Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tướng yêu cầu bảo đảm công chức viên chức, người lao động được chi trả đầy đủ lương, tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán 2025?
- Vòng chung kết cuộc thi Festival Trạng nguyên Tiếng Anh 2025 diễn ra vào ngày nào?
- Đã có thông báo thu hồi đất, có được mua bán đất nữa không?
- Đơn đề nghị tập huấn cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe mới nhất hiện nay?
- Nút ấn báo cháy được lắp ở đâu? Mẫu tem kiểm định nút ấn báo cháy là mẫu nào?