Năm nhuận có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng? Năm 2025 nhuận vào tháng mấy? Tháng 2 vào năm nhuận có bao nhiêu ngày?
Năm nhuận có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng? Năm 2025 nhuận vào tháng mấy?
Thông thường, số tháng và số ngày giữa các năm đều là cố định giống nhau. Tuy nhiên, thi thoảng chúng ta sẽ thấy những năm khác biệt so với bình thường, được gọi là năm nhuận. Có thể định nghĩa năm nhuận là cách gọi dùng để chỉ những năm cón số ngày hoặc số tháng không giống mọi năm, thường là nhiều ngày hoặc nhiều tháng hơn.
Với khái niệm về năm nhuận như trên, chúng ta có thể xác định năm nhuận có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng:
Theo Dương lịch: Năm nhuận vẫn sẽ có 12 tháng nhưng cộng thêm 1 ngày nhuận, tổng cộng 366 ngày.
Theo Âm lịch: Năm nhuận là năm có thêm 1 tháng so với các năm còn lại, tuy nhiên tháng nhuận không được đặt tên khác mà vẫn chỉ được gọi trong danh sách từ Tháng 1 - Tháng 12. Ví dụ, năm nhuận thì trong 1 năm có thể có 2 lần Tháng 2, hoặc 2 lần Tháng 10.
Đồng thời, Tết Âm lịch năm 2025 là năm Ất Tỵ theo lịch âm thì sẽ là năm nhuận. Do đó, năm 2025 có năm nhuận theo Âm lịch và tháng nhuận là tháng 6. Điều này có nghĩa là trong năm 2025, chúng ta sẽ có hai tháng 6 âm lịch: tháng 6 thường và tháng 6 nhuận.
Tháng 2 vào năm nhuận có bao nhiêu ngày? Xem lịch âm tháng 2 năm 2025: Chi tiết?
Đối với lịch Dương, tháng 2 của năm nhuận sẽ có 29 ngày. Lí do là vì trong lịch Dương, 1 tháng hầu hết đều có 30-31 ngày, chỉ riêng có tháng 2 là có 28 ngày (vào những năm không nhuận). Vì đây là tháng có ít ngày nhất so với tất cả các tháng còn lại trong năm, vậy nên khi tới năm nhuận, 1 ngày được cộng thêm này sẽ được tính vào tháng 2.
Còn trong lịch Âm, năm nhuận sẽ cộng thêm hẳn 1 tháng so với các năm còn lại, nên số ngày của tháng 2 theo Âm lịch vẫn không thay đổi gì so với bình thường.
Theo đó, tháng 2 năm 2025 âm lịch sẽ có 29 ngày bắt đầu từ ngày 28/02/2025 Dương lịch đến ngày 28/03/2025 Dương lịch.
Xem lịch âm tháng 2 năm 2025: Chi tiết dưới đây:
Trong năm 2025, người lao động được nghỉ các ngày lễ, tết nào?
Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như về nghỉ lễ, tết cụ thể như sau:
Điều 112. Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, trong năm 2024 có 11 ngày nghỉ lễ, tết đối với người lao động trong 06 dịp lễ, tết sau đây:
[1] Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
[2] Tết Âm lịch: 05 ngày;
[3] Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
[4] Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
[5] Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
[6] Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Ngoài ra, người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ nêu trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
Lưu ý: Đối với Tết Âm lịch và ngày lễ Quốc khánh hằng năm sẽ còn căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ.
Năm nhuận có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng? Năm 2025 nhuận vào tháng mấy? Tháng 2 vào năm nhuận có bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp ép người lao động đi làm ngày lễ, Tết có bị phạt không?
Đầu tiên, tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều 6. Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
[...]
Đồng thời, căn cứ theo Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về việc xử lý vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi như sau:
Điều 18. Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức làm thêm giờ và nơi đặt trụ sở chính về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về nghỉ hằng tuần hoặc nghỉ hằng năm hoặc nghỉ lễ, tết.
[...]
Như vậy, theo quy định trên nếu doanh nghiệp ép người lao động đi làm ngày Tết âm lịch sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đến 40.000.000 đồng tùy vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tết Âm lịch có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 27 tháng 12 là ngày gì? Ngày 27 tháng 12 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm?
- Đề thi cuối kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024?
- Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Quốc hội Việt Nam?
- 04 trường hợp công an xã được huy động tuần tra giao thông từ 1/1/2025?
- Lịch bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 tỉnh Bình Phước?