Những thông tin, dữ liệu đất đai nào mà công dân được khai thác?

Những thông tin, dữ liệu đất đai nào mà công dân được khai thác? Những trường hợp nào không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai? Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai nào?

Những thông tin, dữ liệu đất đai nào mà công dân được khai thác?

Căn cứ Điều 60 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai:

Điều 60. Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp nộp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 13/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác.
2. Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tới cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo một trong các phương thức sau:
a) Nộp trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
b) Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
[..]

Theo quy định trên, công dân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp nộp phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng.

Tại phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thì công dân được khai thác thông tin, dữ liệu đất đai sau:

[1] Thông tin, dữ liệu của thửa đất

- Thông tin, dữ liệu của thửa đất:

+ Thông tin về thửa đất

+ Trích lục bản đồ

+ Lịch sử biến động

+ Giá đất

+ Giao dịch đảm bảo

+ Quy hoạch sử dụng đất

+ Bản sao GCN

+ Thông tin, dữ liệu khác

- Hình thức khai thác, sử dụng

[2] Thông tin, dữ liệu về bản đồ địa chính

[3] Thông tin, dữ liệu về thống kê, kiểm kê đất đai

[4] Thông tin, dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

[5] Thông tin, dữ liệu về giá đất

[6] Thông tin, dữ liệu về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

[7] Thông tin, dữ liệu liên quan đến đất đai khác

Tải về Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai

Những thông tin, dữ liệu đất đai nào mà công dân được khai thác?

Những thông tin, dữ liệu đất đai nào mà công dân được khai thác? (Hình từ Internet)

Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai nào?

Căn cứ Điều 24 Luật Đất đai 2024 quy định công dân được tiếp cận các thông tin đất đai sau:

- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt

- Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai

- Giao đất, cho thuê đất

- Bảng giá đất đã được công bố

- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

- Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai

- Thủ tục hành chính về đất đai

- Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai

- Các thông tin đất đai khác theo quy định của pháp luật

Những trường hợp nào không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai?

Căn cứ Điều 61 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định những trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai như sau:

- Thông tin, dữ liệu đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật. Khi thông tin thuộc bí mật nhà nước được giải mật thì công dân được tiếp cận theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định

- Những thông tin, dữ liệu đất đai gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội mà pháp luật quy định.

- Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được sự đồng ý của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đó, trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, thi hành án dân sự, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.

- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu không hợp lệ theo quy định.

- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhưng không thực hiện nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai hoặc giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định.

Dữ liệu đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dữ liệu đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai được thực hiện theo những hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Những thông tin, dữ liệu đất đai nào mà công dân được khai thác?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai chi tiết, mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai Mẫu số 13/ĐK mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dữ liệu đất đai
Phan Vũ Hiền Mai
156 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào