Việt Nam hiện có bao nhiêu thành phố? Tiêu chuẩn thành phố thuộc tỉnh phải đáp ứng điều kiện gì?

Việt Nam hiện có bao nhiêu thành phố? Tiêu chuẩn thành phố thuộc tỉnh phải đáp ứng điều kiện gì? Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh phải đáp ứng điều kiện gì?

Việt Nam hiện có bao nhiêu thành phố?

Hiện nay, cả nước ta có 03 loại hình thành phố là thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc thành phố và thành phố trực thuộc tỉnh.

Theo thống kê mới nhất 2024 từ danh sách đơn vị hành chính của Tổng cục Thống kê, Việt Nam hiện có 88 thành phố, gồm: 5 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ; 1 thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là Thủ Đức và 82 thành phố trực thuộc 58 tỉnh.

Sau đây là danh sách tổng hợp tất cả các thành phố hiện tại Việt Nam

[1] Danh sách 82 thành phố trực thuộc tỉnh của Việt Nam:

[2] Các thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam:

[3] Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là đơn vị hành chính cấp 2, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh. Phân cấp hành chính này được dùng để chỉ một đô thị của thành phố trực thuộc trung ương.

Tại Việt Nam, Theo Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về việc thành lập thành phố Thủ Đức thuộc TP. Hồ Chí Minh. Theo đó, thành phố Thủ Đức được thành lập trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức cũ. Địa bàn thành phố được chia thành 34 phường trực thuộc cho đến hiện nay.

Việt Nam hiện có bao nhiêu thành phố? Tiêu chuẩn thành phố thuộc tỉnh phải đáp ứng điều kiện gì?

Việt Nam hiện có bao nhiêu thành phố? Tiêu chuẩn thành phố thuộc tỉnh phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Quy định về diện tích và dân số cấp tỉnh theo hiện nay như thế nào?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh như sau:

Điều 1. Tiêu chuẩn của tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã

Như vậy, tiêu chuẩn diện tích và dân số cấp tỉnh được quy định cụ thể như sau:

[1] Quy mô dân số:

- Tỉnh miền núi, vùng cao: từ 900.000 người trở lên.

- Tỉnh còn lại: từ 1.400.000 người trở lên.

[2] Diện tích tự nhiên.

- Tỉnh miền núi, vùng cao: từ 8.000 km2 trở lên.

- Tỉnh còn lại: từ 5.000 km2 trở lên.

Bên cạnh đó, phải có 09 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở lên, trong đó, có ít nhất 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Tiêu chuẩn thành phố thuộc tỉnh phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH một số cụm từ bị thay thế bởi khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương cụ thể như sau:

Điều 5. Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.
4. Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.
5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Như vậy, tiêu chuẩn thành phố thuộc tỉnh phải đáp ứng điều kiện sau đây:

- Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.

- Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.

- Đơn vị hành chính trực thuộc:

+ Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

+ Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.

- Đã được công nhận là đô thị loại 1 hoặc loại 2 hoặc loại 3.

Hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại 1 hoặc loại 2 hoặc loại 3.

- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định.

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Điện Biên có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Tỉnh Điện Biên giáp với những tỉnh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, chính thức sáp nhập 2 đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Quảng Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/12/2024, chính thức sáp nhập 3 đơn vị hành chính cấp huyện tại tỉnh Lâm Đồng thành 1 huyện?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản đồ hành chính 63 tỉnh thành Việt Nam phân chia như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính 21 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân loại đơn vị hành chính là gì? Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay, tỉnh Quảng Ninh có bao nhiêu thành phố?
Hỏi đáp Pháp luật
TP Hải Phòng có bao nhiêu quận huyện? TP Hải Phòng là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Đồng Nai có bao nhiêu thành phố, huyện, xã, phường, thị trấn?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Tiền Giang có bao nhiêu thành phố, huyện, thị xã?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị hành chính
Phan Vũ Hiền Mai
1,256 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào