Đề xuất mới về phân hạng chức danh giáo viên: Giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp?

Đề xuất mới về phân hạng chức danh giáo viên: Giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp? Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS, THPT hiện tại bao gồm gì?

Đề xuất mới về phân hạng chức danh giáo viên: Giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp?

Theo Công văn 3700/BGDĐT-NGCBQLGD Về việc đề nghị thẩm định dự án Luật Nhà giáo của Bộ Giáo dục và đào tạo thì dự án Luật Nhà giáo sẽ trình Quốc hội xem xét, cho ý kiến lần đầu vào kỳ họp thứ Tám (tháng 10.2024) và xem xét, thông qua tại kỳ họp thứ Chín (tháng 5.2025).

Tải Công văn 3700/BGDĐT-NGCBQLGD của Bộ Giáo dục và đào tạo:

Tại đây

Tải dự thảo Luật Nhà giáo (Lần 3)

Tại đây

Theo Điều 14 Dự thảo Luật Nhà giáo (lần 3) như sau:

Điều 14. Chức danh nhà giáo
1. Chức danh nhà giáo bao gồm: Giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông, giáo viên dự bị đại học, giáo viên giáo dục thường xuyên, giáo viên giáo dục nghề nghiệp, giảng viên cao đẳng sư phạm, giảng viên giáo dục nghề nghiệp, giảng viên đại học.
2. Mỗi chức danh nhà giáo được phân hạng như sau:
a) Giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp;
b) Trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, giảng viên cao cấp (bao gồm cả giáo sư, phó giáo sư).
3. Chức danh nhà giáo là căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc; thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ, tôn vinh đối với nhà giáo.
4. Việc bổ nhiệm, xét chuyển chức danh nhà giáo thực hiện như sau:
a) Nhà giáo được bổ nhiệm vào chức danh giáo viên, giảng viên hoặc trợ giảng sau khi được tuyển dụng theo quy định;
b) Nhà giáo được bổ nhiệm hạng chức danh cao hơn liền kề khi được đánh giá đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh cao hơn liền kề hạng chức danh đang giữ;
c) Người có nhiều kinh nghiệm giảng dạy, giáo dục và có nhiều thành tích trong hoạt động nghề nghiệp được cơ sở giáo dục xem xét đặc cách bổ nhiệm hạng chức danh cao hơn;
d) Nhà giáo của cơ sở giáo dục đại học được xét công nhận đạt tiêu chuẩn và được bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư theo quy định của Luật Giáo dục thì được bổ nhiệm đặc cách chức danh giảng viên cao cấp;
đ) Trường hợp nhà giáo khi chuyển cơ sở giáo dục mà chức danh nhà giáo đang giữ không phù hợp với vị trí việc làm ở cơ sở giáo dục mới thì được xét chuyển chức danh.
5. Chính phủ quy định chi tiết các nội dung liên quan đến chức danh và bổ nhiệm chức danh nhà giáo.

Theo quy định hiện hành thì giáo viên đang được chia thành các chức danh nghề nghiệp hạng 1, hạng 2, hạng 3 đối với giáo viên là viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

Nếu Dự thảo Luật Nhà giáo (Lần 3) được thông qua thì nhà giáo không còn hạng 1, hạng 2, hạng 3 mà chia mỗi chức danh giáo viên được phân hạng như sau: Giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp.

Chức danh giáo viên gồm:

- Giáo viên mầm non;

- Giáo viên tiểu học;

- Giáo viên trung học cơ sở;

- Giáo viên trung học phổ thông;

- Giáo viên dự bị đại học;

- Giáo viên giáo dục thường xuyên;

- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp.

Đề xuất mới về phân hạng chức danh giáo viên: Giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp?

Đề xuất mới về phân hạng chức danh giáo viên: Giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp? (Hình từ Internet)

Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hiện tại bao gồm gì?

Theo Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hiện tại bao gồm:

(1) Giáo viên tiểu học hạng 3 - Mã số V.07.03.29.

(2) Giáo viên tiểu học hạng 2 - Mã số V.07.03.28.

(3) Giáo viên tiểu học hạng 1 - Mã số V.07.03.27.

Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hiện tại bao gồm gì?

Theo Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hiện tại bao gồm:

(1) Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 - Mã số V.07.04.32.

(2) Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 - Mã số V.07.04.31.

(3) Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 - Mã số V.07.04.30.

Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hiện tại bao gồm gì?

Theo Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hiện tại bao gồm:

Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:

(1) Giáo viên trung học phổ thông hạng 3 - Mã số V.07.05.15.

(2) Giáo viên trung học phổ thông hạng 2 - Mã số V.07.05.14.

(3) Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 - Mã số V.07.05.13.

Giáo viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo viên
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGTĐT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng, chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên kiêm nhiệm công tác tư vấn tâm lý cho học sinh có được giảm định mức tiết dạy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế hoạch dạy học có phải là giáo án không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên chuyển công tác ra khỏi địa bàn khó khăn có được trợ cấp một lần không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng phụ trách Đội hạng 1 kiêm nhiệm công tác tư vấn tâm lý không dạy 2 tiết/tuần được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tính vào thời gian làm việc đối với bồi dưỡng nâng cao trình độ của giáo viên THCS, THPT?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 có đáp án năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức ngày 20 11 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên cần có bao nhiêu sáng kiến để được tặng bằng khen cấp tỉnh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo viên
Tạ Thị Thanh Thảo
1,156 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào