Bí mật nhà nước sẽ không còn là bí mật nếu được giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp nào?

Bí mật nhà nước sẽ không còn là bí mật nếu được giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp nào? Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm những gì? Bí mật nhà nước có bao nhiêu loại?

Bí mật nhà nước sẽ không còn là bí mật nếu được giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 22 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định về bí mật nhà nước được giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp như sau:

Điều 22. Giải mật
1. Giải mật là xóa bỏ độ mật của bí mật nhà nước.
2. Bí mật nhà nước được giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước quy định tại Điều 19 của Luật này và thời gian gia hạn quy định tại Điều 20 của Luật này;
b) Đáp ứng yêu cầu thực tiễn bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; phát triển kinh tế - xã hội; hội nhập, hợp tác quốc tế;
c) Không còn thuộc danh mục bí mật nhà nước.
3. Trường hợp quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều này thì đương nhiên giải mật.
Trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước phải đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác định việc giải mật và thông báo ngay bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
[...]

Như vậy, bí mật nhà nước sẽ không còn là bí mật nếu được giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp cụ thể sau:

- Hết thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước quy định tại Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 và thời gian gia hạn quy định tại Điều 20 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018;

- Đáp ứng yêu cầu thực tiễn bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; phát triển kinh tế - xã hội; hội nhập, hợp tác quốc tế;

- Không còn thuộc danh mục bí mật nhà nước.

Bí mật nhà nước sẽ không còn là bí mật nếu được giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp nào?

Bí mật nhà nước sẽ không còn là bí mật nếu được giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định về định nghĩa bí mật nhà nước như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Luật này, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.
2. Bảo vệ bí mật nhà nước là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước.
3. Lộ bí mật nhà nước là trường hợp người không có trách nhiệm biết được bí mật nhà nước.
[...]

Như vậy, hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.

Bí mật nhà nước có bao nhiêu loại?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định bí mật nhà nước được phân thành 03 loại, bao gồm như sau:

[1] Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật

Là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, đối ngoại.

Trường hợp bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đặc biệt nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

[2] Bí mật nhà nước độ Tối mật

- Là bí mật nhà nước liên quan đến các vấn đề sau:

+ Chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp.

+ đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao.

+ thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức.

+ cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm;

+ giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước.

- Trường hợp bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại rất nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

[3] Bí mật nhà nước độ Mật

- Là bí mật nhà nước liên quan đến các vấn đề sau:

+ Chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp.

+ Đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao.

+ Thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm.

+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước.

- Trường hợp bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bí mật nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bí mật Nhà nước của Đảng từ ngày 14/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi làm lộ bí mật nhà nước mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí mật nhà nước sẽ không còn là bí mật nếu được giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
09 hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ bệnh án của Ủy viên Bộ Chính trị có phải là tài liệu bí mật nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí mật Nhà nước là gì? Chủ thể nào có thẩm quyền ban hành danh mục bí mật nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài liệu không có nội dung bí mật nhà nước được cơ quan, tổ chức xác định đóng dấu mật thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ để phục vụ công tác ở trong nước phải được ai đồng ý?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bí mật nhà nước
Lê Nguyễn Minh Thy
149 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào