Định mức nhân viên tại đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em là bao nhiêu người?

Định mức nhân viên tại đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em là bao nhiêu người?

Định mức nhân viên tại đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em là bao nhiêu người?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 09/2024/TT-BLĐTBXH, căn cứ đặc điểm đối tượng, quy mô và số lượng đối tượng mà định mức nhân viên tại đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em theo từng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị được quy định như sau:

TT

Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

Định mức số đối tượng tối đa/1 nhân viên

1.

Công tác xã hội viên chính

01 công tác xã hội viên chính quản lý trường hợp 30 đối tượng

2.

Công tác xã hội viên

01 công tác xã hội viên quản lý trường hợp 25 đối tượng

3.

Nhân viên công tác xã hội

01 nhân viên công tác xã hội quản lý trường hợp 20 đối tượng

4.

Nhân viên chăm sóc trực tiếp đối tượng tại cơ sở


a)

Nhân viên chăm sóc trẻ em

01 nhân viên chăm sóc:

+ Phụ trách 01 trẻ em dưới 18 tháng tuổi, tối đa 06 trẻ em bình thường từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi hoặc tối đa 10 trẻ em bình thường từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi;

+ Chăm sóc tối đa 04 trẻ em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi.

+ Chăm sóc tối đa 05 trẻ em khuyết tật hoặc tâm thần hoặc nhiễm HIV/AIDS từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi

b)

Nhân viên chăm sóc người khuyết tật

01 nhân viên chăm sóc phụ trách tối đa 10 người khuyết tật còn tự phục vụ được hoặc tối đa 04 người khuyết tật không tự phục vụ được

c)

Nhân viên chăm sóc người cao tuổi

01 nhân viên chăm sóc phụ trách tối đa 10 người cao tuổi còn tự phục vụ được hoặc tối đa 04 người cao tuổi không tự phục vụ được

d)

Nhân viên chăm sóc người tâm thần

01 nhân viên chăm sóc phụ trách tối đa 02 người tâm thần đặc biệt nặng, tối đa 04 người tâm thần nặng hoặc tối đa 10 người tâmthần đã phục hồi, ổn định


đ)

Nhân viên chăm sóc người lang thang

01 nhân viên chăm sóc phụ trách tối đa 12 người lang thang (định mức này sử dụng cho các đợt tiếp nhận người lang thang vào cơ sở để đánh giá, đưa về địa phương)

5.

Nhân viên tâm lý

Mỗi cơ sở có ít nhất 01 nhân viên tâm lý

6.

Nhân viên y tế

01 nhân viên y tế phụ trách việc chăm sóc sức khỏe cho tối đa 50 đối tượng

7.

Nhân viên phụ trách dinh dưỡng

01 nhân viên phục vụ tối đa 20 đối tượng

8.

Nhân viên phục hồi chức năng

01 nhân viên hướng dẫn phục hồi chức năng cho tối đa 05 đối tượng

9.

Giáo viên dạy văn hóa, dạy nghề

01 giáo viên phụ trách dạy văn hóa, dạy nghề tối đa cho 09 đối tượng

10.

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung và hỗ trợ phục vụ tối đa không quá 20% tổng số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao


Lưu ý: Đối với đơn vị có chức năng, nhiệm vụ có yêu cầu về vị trí việc làm thuộc chuyên môn về y tế và yêu cầu chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực khác thì đơn vị căn cứ hướng dẫn của Bộ Y tế, của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực để xác định định mức nhân viên phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/19092024/don-vi-su-nghiep-cong-lap.jpg

Định mức nhân viên tại đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em là bao nhiêu người? (Hình từ Internet)

Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên có bao nhiêu cấp phó?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 6. Tự chủ về tổ chức bộ máy
[...]
2. Về khung số lượng cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Số lượng cấp phó của các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ được bố trí bình quân không quá 03 người trên một đơn vị; các đơn vị khác được thực hiện theo Đề án thành lập (trong trường hợp thành lập mới) hoặc Đề án tự chủ của đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: số lượng cấp phó của các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ được bố trí bình quân không quá 03 người trên một đơn vị; các đơn vị khác được bố trí không quá 03 người;
[...]

Theo quy định này, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên phải bố trí không quá 03 cấp phó trên 01 đơn vị của các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; không quá 03 người của các đơn vị khác.

Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 120/2020/NĐ-CP, nội dung đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập gồm những nội dung dưới đây:

- Sự cần thiết và cơ sở pháp lý.

- Mục tiêu, phạm vi hoạt động và danh mục dịch vụ sự nghiệp công đơn vị dự kiến cung cấp.

- Loại hình và tên gọi của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức.

- Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động và mức độ tự chủ tài chính.

- Báo cáo giải trình về việc đáp ứng các tiêu chí, điều kiện thành lập.

- Dự kiến về nhân sự (trong đó xác định rõ số lượng cấp phó của đơn vị theo quy định và hướng dẫn chi tiết của bộ quản lý ngành, lĩnh vực); vị trí việc làm, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, bảo đảm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc, trang thiết bị và phương tiện làm việc cần thiết.

- Phương án tổ chức thực hiện và lộ trình triển khai hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Kiến nghị của cơ quan, tổ chức xây dựng đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có).

- Các nội dung khác thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

Đơn vị sự nghiệp công lập
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị sự nghiệp công lập
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực xây dựng được thông qua khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 4 có chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên giao tự chủ thì được sử dụng làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ sung 3 ngành, lĩnh vực đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển thành công ty cổ phần, Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ từ ngày 10/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lao động có bao nhiêu thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề án thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lao động gồm những nội dung nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung đề án thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài chính là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài chính bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
03 tiêu chí phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực y tế?
Hỏi đáp Pháp luật
Định mức nhân viên tại đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em là bao nhiêu người?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực xây dựng có phải là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị sự nghiệp công lập
Nguyễn Thị Kim Linh
130 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị sự nghiệp công lập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị sự nghiệp công lập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào