Đảng viên tự bỏ sinh hoạt đảng được xem xét kết nạp lại vào đảng hay không?

Đảng viên tự bỏ sinh hoạt đảng được xem xét kết nạp lại vào đảng hay không? Đảng viên bỏ sinh hoạt đảng bao lâu thì bị xóa tên khỏi danh sách đảng viên?

Đảng viên tự bỏ sinh hoạt đảng được xem xét kết nạp lại vào đảng hay không?

Căn cứ theo Tiết 3.5.2 Tiểu mục 3.5 Mục 3 Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 quy định về giới thiệu và kết nạp người vào Đảng như sau:

3. Điều 4: Giới thiệu và kết nạp người vào Đảng
[...]
3.5. Về kết nạp lại người vào Đảng.
3.5.1. Người được xét kết nạp lại phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có đủ điều kiện và tiêu chuẩn của người vào Đảng theo quy định tại Điều 1 Điều lệ Đảng.
b) Ít nhất là 36 tháng kể từ khi ra khỏi Đảng (riêng người bị án hình sự về tội ít nghiêm trọng thì phải sau 60 tháng kể từ khi được xoá án tích; đảng viên đã bị đưa ra khỏi Đảng do vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình thì thực hiện theo quy định của Ban Bí thư), làm đơn xin kết nạp lại vào Đảng; phải được ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ (hoặc tương đương) đồng ý bằng văn bản, cấp uỷ có thẩm quyền (huyện uỷ và tương đương) xem xét, quyết định.
c) Thực hiện đúng các thủ tục nêu ở các Khoản 1, 2, 3 Điều 4 Điều lệ Đảng.
3.5.2. Đối tượng không xem xét kết nạp lại.
Không xem xét, kết nạp lại những người trước đây ra khỏi Đảng vì lý do: Tự bỏ sinh hoạt đảng; làm đơn xin ra Đảng (trừ trường hợp vì lý do gia đình đặc biệt khó khăn); gây mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng; bị kết án vì tội tham nhũng; bị kết án về tội nghiêm trọng trở lên.
3.5.3. Chỉ kết nạp lại một lần.
3.5.4. Những đảng viên được kết nạp lại phải trải qua thời gian dự bị.

Theo đó, nếu đảng viên tự ý bỏ sinh hoạt đảng không được xem xét kết nạp lại vào đảng.

Đảng viên tự bỏ sinh hoạt đảng được xem xét kết nạp lại vào đảng hay không?

Đảng viên tự bỏ sinh hoạt đảng được xem xét kết nạp lại vào đảng hay không? (Hình từ Internet)

Đảng viên tự bỏ sinh hoạt đảng bao lâu thì bị xóa tên khỏi danh sách đảng viên?

Căn cứ theo Tiểu mục 8.1 Mục 8 Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 quy định về xóa tên đảng viên và giải quyết khiếu nại về xóa tên đảng viên như sau:

8. Điều 8: Xoá tên đảng viên và giải quyết khiếu nại về xoá tên đảng viên
8.1. Xoá tên đảng viên.
Chi bộ xem xét, đề nghị cấp uỷ có thẩm quyền quyết định xoá tên trong danh sách đảng viên đối với các trường hợp sau: Đảng viên bỏ sinh hoạt đảng hoặc không đóng đảng phí ba tháng trong năm mà không có lý do chính đáng; đảng viên tự ý trả thẻ đảng viên hoặc tự huỷ thẻ đảng viên; đảng viên giảm sút ý chí phấn đấu, không thực hiện nhiệm vụ đảng viên, đã được chi bộ giáo dục nhưng sau thời gian 12 tháng phấn đấu không tiến bộ; đảng viên hai năm liền vi phạm tư cách đảng viên; đảng viên không bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Chính trị.
[...]

Theo đó, đảng viên tự bỏ sinh hoạt đảng 03 tháng trong năm mà không có lý do chính đáng thì chi bộ xem xét, đề nghị cấp ủy có thẩm quyền quyết định xóa tên trong danh sách đảng viên

Giải quyết khiếu nại về xóa tên đảng viên như thế nào?

Căn cứ theo Tiểu mục 8.2 Mục 8 Quy định 24-QĐ/TW năm 2021, thì giải quyết khiếu nại về xóa tên đảng viên như sau:

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định xóa tên, đảng viên có quyền khiếu nại với cấp ủy cấp trên cho đến Ban Bí thư Trung ương Đảng.

- Cơ quan tổ chức của cấp ủy có trách nhiệm tham mưu giúp cấp ủy giải quyết khiếu nại.

Thời hạn giải quyết khiếu nại được quy định như sau:

+ Không quá 90 ngày làm việc đối với cấp tỉnh, huyện và tương đương;

+ Không quá 180 ngày làm việc đối với cấp Trung ương, kể từ ngày nhận được khiếu nại.

- Không giải quyết những trường hợp khiếu nại sau đây:

+ Quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày đảng viên nhận được quyết định xóa tên;

+ Đã được cấp có thẩm quyền cao nhất xem xét, kết luận;

+ Cá nhân hoặc tập thể khiếu nại hộ;

+ Khiếu nại khi chưa có quyết định xóa tên của cấp ủy đảng có thẩm quyền.

Lưu ý, việc giải quyết khiếu nại về xóa tên đối với đảng viên ở ngoài nước có quy định riêng.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Tuấn Kiệt
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào