Cảnh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì để được bổ nhiệm?

Cảnh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì để được bổ nhiệm? Trình tự, thủ tục bổ nhiệm Cảnh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?

Cảnh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì để được bổ nhiệm?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 177/2019/TT-BQP quy định về điều kiện bổ nhiệm Cảnh sát viên cao cấp như sau:

Điều 10. Điều kiện bổ nhiệm Cảnh sát viên cao cấp
1. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 Thông tư này và có đủ các điều kiện sau đây, có thể được bổ nhiệm làm Cảnh sát viên cao cấp:
a) Đã là Cảnh sát viên trung cấp ít nhất 05 (năm) năm;
b) Có năng lực xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; thu thập, phân tích, đánh giá, dự báo, tham mưu xử trí cấp chiến lược về tình hình an ninh, an toàn, chủ quyền biển đảo, tình hình tội phạm, vi phạm pháp luật; tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự đối với tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp theo quy định của pháp luật hình sự;
c) Có năng lực nghiên cứu, tổng hợp, tham mưu, đề xuất các biện pháp phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật;
d) Có năng lực hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ đối với Cảnh sát viên trung cấp.
2. Trường hợp người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các điểm b, c, d khoản 1 Điều này, có thời gian làm công tác pháp luật từ 12 (mười hai) năm trở lên, căn cứ nhu cầu cán bộ của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển, có thể được bổ nhiệm làm Cảnh sát viên cao cấp.

Như vậy, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 Thông tư 177/2019/TT-BQP và có đủ các điều kiện sau đây để có thể được bổ nhiệm làm Cảnh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam:

- Đã là Cảnh sát viên trung cấp ít nhất 05 (năm) năm;

- Có năng lực xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

- Thu thập, phân tích, đánh giá, dự báo, tham mưu xử trí cấp chiến lược về tình hình an ninh, an toàn, chủ quyền biển đảo, tình hình tội phạm, vi phạm pháp luật;

- Tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự đối với tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp theo quy định của pháp luật hình sự;

- Có năng lực nghiên cứu, tổng hợp, tham mưu, đề xuất các biện pháp phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật;

- Có năng lực hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ đối với Cảnh sát viên trung cấp.

Ngoài ra, người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 Thông tư 177/2019/TT-BQP và các điểm b, c, d khoản 1 Điều 10 Thông tư 177/2019/TT-BQP, có thời gian làm công tác pháp luật từ 12 (mười hai) năm trở lên, căn cứ nhu cầu cán bộ của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển, có thể được bổ nhiệm làm Cảnh sát viên cao cấp.

Cảnh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì để được bổ nhiệm?

Cảnh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì để được bổ nhiệm? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục bổ nhiệm Cảnh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Thông tư 177/2019/TT-BQP, thì trình tự, thủ tục bổ nhiệm Cảnh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam như sau:

Bước 1: Cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển xét và lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên, thông qua cấp ủy và gửi Hội đồng tuyển chọn;

Bước 2: Cơ quan Thường trực của Hội đồng tuyển chọn thẩm định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển và tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển chọn;

Bước 3: Hội đồng tuyển chọn họp, xét hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên;

Bước 4: Căn cứ vào kết quả cuộc họp xét hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên, Hội đồng tuyển chọn báo cáo Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;

Bước 5: Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam thông qua Báo cáo kết quả xét hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Hội đồng tuyển chọn;

Bước 6: Căn cứ kết quả thông qua của Thường vụ Đảng ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam, Hội đồng tuyển chọn đề nghị Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên.

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 22 Thông tư 177/2019/TT-BQP thì hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam gồm những giấy tờ sau:

- Công văn của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển đề nghị bổ nhiệm Cảnh sát viên, Trinh sát viên;

- Bản nhận xét quá trình công tác của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển đối với cá nhân được đề nghị bổ nhiệm;

- Danh sách cán bộ được đề nghị bổ nhiệm giữ chức danh Cảnh sát viên, Trinh sát viên;

- Lý lịch (trích yếu 63) của cán bộ được đề nghị bổ nhiệm có dán ảnh thẻ cỡ 4x6 cm, do cơ quan cán bộ trích;

- Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ có liên quan;

- Hai ảnh thẻ mặc cảnh phục mùa hè không đội mũ, cỡ 2 cm x 3 cm;

- Giấy tờ, tài liệu khác theo yêu cầu của Hội đồng tuyển chọn.

Cảnh sát nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cảnh sát nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì để được bổ nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát 141 là ai? Cảnh sát 141 có quyền gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân của 2 năm gần nhất cập nhật đến năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Giải quyết trường hợp mục tiêu không có trong danh mục nhưng đang được lực lượng Cảnh sát nhân dân vũ trang canh gác bảo vệ
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của cơ quan có mục tiêu được bố trí lực lượng Cảnh sát nhân dân vũ trang canh gác bảo vệ
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ của đơn vị Cảnh sát nhân dân được giao trách nhiệm vũ trang canh gác bảo vệ mục tiêu
Hỏi đáp pháp luật
Hàng đặc biệt do lực lượng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm vũ trang bảo vệ vận chuyển
Hỏi đáp pháp luật
Trưởng đoàn vận chuyển, Chỉ huy trưởng lực lượng Cảnh sát nhân dân bảo vệ, vận chuyển hàng đặc biệt
Hỏi đáp pháp luật
Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của lực lượng Cảnh sát nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Lực lượng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm bảo vệ vận chuyển những loại hàng nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cảnh sát nhân dân
Nguyễn Tuấn Kiệt
119 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cảnh sát nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảnh sát nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào