Đề xuất hồ sơ đăng kiểm xe ô tô từ ngày 01/01/2025?

Đề xuất hồ sơ đăng kiểm xe ô tô từ 01/01/2025? Khi đưa xe cơ giới đến cơ sở đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin nào (Đề xuất)?

Đề xuất hồ sơ đăng kiểm xe ô tô từ ngày 01/01/2025?

Bộ Giao thông vận tải đang dự thảo Thông tư quy định về trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

Dự thảo Thông tư quy định về trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy:

Tải về

Phụ lục Dự thảo Thông tư quy định về trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy:

Tải về

Dự kiến nếu Dự thảo Thông tư quy định về trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy thông qua thì sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Dự thảo Thông tư quy định về trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy Tải về đề xuất hồ sơ đăng kiểm xe ô tô từ ngày 01/01/2025 như sau:

Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):

- Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;

- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;

- Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định;

- Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định.

Trên đây là Đề xuất hồ sơ đăng kiểm xe ô tô từ ngày 01/01/2025.

Đề xuất hồ sơ đăng kiểm xe ô tô từ ngày 01/01/2025?

Đề xuất hồ sơ đăng kiểm xe ô tô từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Khi đưa xe cơ giới đến cơ sở đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin nào (Đề xuất)?

Theo khoản 2 Điều 6 Dự thảo Thông tư quy định về trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy Tải về đề xuất khi đưa xe cơ giới đến cơ sở đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:

- Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;

- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;

- Giấy chứng nhận kiểm định của lần kiểm định trước (đối với trường hợp kiểm định các lần tiếp theo);

- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.

- Đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ chủ xe phải nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Văn bản đề nghị kiểm định của tổ chức, cá nhân theo quy định đối với trường hợp không đưa được xe đến cơ sở đăng kiểm;

+ Văn bản chấp thuận của cơ quan địa phương có thẩm quyền về khu vực cho phép Xe của tổ chức cá nhân hoạt động còn hiệu lực.

Xe ô tô quá hạn đăng kiểm có bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo khoản 5, khoản 6 và khoản 8 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
[...]
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
[...]
6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
[...]
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
[...]

Theo đó, xe ô tô quá hạn đăng kiểm sẽ bị phạt như sau:

- Người điều khiển xe ô tô quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng: bị xử phạt 3-4 triệu đồng và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.

- Người điều khiển xe ô tô quá hạn đăng kiểm từ 1 tháng trở lên: bị xử phạt 4-6 triệu đồng và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.

Ngoài ra, hành vi điều khiển quá hạn kiểm định từ 1 tháng trở lên có thể bị tạm giữ xe trước khi ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Đăng kiểm xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng kiểm xe
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ, 7 chỗ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng kiểm xe ô tô cần những giấy tờ gì theo quy định mới nhất tại Thông tư 30/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi đi đăng kiểm xe có cần cung cấp thông tin của camera hành trình?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất hồ sơ đăng kiểm xe ô tô từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất 02 trường hợp không cần đăng kiểm xe lại khi mất Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định còn hiệu lực?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/10/2024, xe ô tô được cấp giấy đăng kiểm có hiệu lực 15 ngày trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô 16 chỗ năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ 2024 là bao nhiêu? Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy kiểm định ô tô 2024? Bảng chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 2024 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách dán tem đăng kiểm xe ô tô? Mức phạt đối với xe ô tô không có tem kiểm định là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng kiểm xe
Tạ Thị Thanh Thảo
428 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào