Ai là người có thẩm quyền huy động lực lượng phòng thủ dân sự để để ứng phó thiên tai?
Ai là người có thẩm quyền huy động lực lượng phòng thủ dân sự để để ứng phó thiên tai?
Căn cứ theo Điều 21 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định về thẩm quyền điều động, huy động lực lượng, trang thiết bị, tài sản cụ thể như sau:
Điều 21. Thẩm quyền điều động, huy động lực lượng, trang thiết bị, tài sản
1. Bộ trưởng, Trưởng ngành trung ương, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định điều động, huy động lực lượng, trang thiết bị, tài sản theo quy định của pháp luật để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định điều động, huy động lực lượng, trang thiết bị, tài sản của các cơ quan, tổ chức và người dân trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa.
3. Trang thiết bị, tài sản được huy động để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa phải được hoàn trả ngay sau khi kết thúc nhiệm vụ; trường hợp bị thiệt hại thì được bồi thường theo quy định của pháp luật.
4. Trong trường hợp cấp thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi xảy ra sự cố, thảm họa đề nghị tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn quản lý hỗ trợ, giúp đỡ để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa.
Theo quy định nêu trên, thì Bộ trưởng, Trưởng ngành trung ương, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có thẩm quyền quyết định huy động lực lượng phòng thủ dân sự để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa.
Ai là người có thẩm quyền huy động lực lượng phòng thủ dân sự để để ứng phó thiên tai? (Hình từ Internet)
Lực lượng phòng thủ dân sự có những thành phần nào?
Căn cứ theo Điều 35 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định về lực lượng phòng thủ dân sự như sau:
Điều 35. Lực lượng phòng thủ dân sự
1. Lực lượng phòng thủ dân sự bao gồm lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
2. Lực lượng nòng cốt bao gồm:
a) Dân quân tự vệ, dân phòng;
b) Lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và của Bộ, ngành trung ương, cơ quan ngang Bộ, địa phương.
3. Lực lượng rộng rãi do toàn dân tham gia.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này
Như vậy, Lực lượng phòng thủ dân sự bao gồm lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
- Lực lượng nòng cốt bao gồm:
+ Dân quân tự vệ, dân phòng;
+ Lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và của Bộ, ngành trung ương, cơ quan ngang Bộ, địa phương.
- Lực lượng rộng rãi do toàn dân tham gia.
Cơ quan nào có thẩm quyền chỉ đạo phòng thủ dân sự?
Căn cứ theo Điều 32 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định về thẩm quyền chỉ đạo phòng thủ dân sự như sau:
Điều 32. Thẩm quyền chỉ đạo phòng thủ dân sự
1. Chính phủ chỉ đạo phòng thủ dân sự trên phạm vi cả nước.
2. Bộ Quốc phòng giúp Chính phủ chỉ đạo về phòng thủ dân sự.
3. Các Bộ, ngành trung ương, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện phòng thủ dân sự trong lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện phòng thủ dân sự tại địa phương theo quy định của pháp luật.
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo phòng thủ dân sự sẽ bao gồm:
- Chính phủ chỉ đạo phòng thủ dân sự trên phạm vi cả nước.
- Bộ Quốc phòng giúp Chính phủ chỉ đạo về phòng thủ dân sự.
- Các Bộ, ngành trung ương, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện phòng thủ dân sự trong lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
- Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện phòng thủ dân sự tại địa phương theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cuộc thi 80 năm Quân đội nhân dân Việt Nam xây dựng, chiến đấu và trưởng thành diễn ra vào ngày nào?
- Căn cứ tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng là gì? Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong trong cơ quan của Đảng là bao lâu?
- Công thức tính phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp phí từ 5/1/2025?
- Hồ sơ đăng ký kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ gồm những gì?
- Tỉnh Tuyên Quang cách thủ đô Hà Nội bao nhiêu km? Tỉnh Tuyên Quang có bao nhiêu thôn đặc biệt khó khăn?