Công trình phòng thủ dân sự là gì? Công trình phòng thủ dân sự bao gồm công trình nào?

Công trình phòng thủ dân sự là gì? Công trình phòng thủ dân sự bao gồm công trình nào? Cơ quan nào hướng dẫn xây dựng các công trình phòng thủ dân sự chuyên dụng quân sự?

Công trình phòng thủ dân sự là gì? Công trình phòng thủ dân sự bao gồm công trình nào?

Theo Điều 13 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định về công trình phòng thủ dân sự như sau:

Điều 13. Công trình phòng thủ dân sự
1. Công trình phòng thủ dân sự là công trình được sử dụng cho mục đích phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa.
2. Công trình phòng thủ dân sự bao gồm:
a) Công trình phòng thủ dân sự chuyên dụng;
b) Công trình khác có công năng sử dụng cho phòng thủ dân sự.
3. Việc xây dựng công trình phòng thủ dân sự chuyên dụng phải theo quy hoạch, kế hoạch, gắn với thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ, bảo đảm kết hợp phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan.
4. Nhà nước có chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo công trình, hạ tầng kỹ thuật có công năng sử dụng cho phòng thủ dân sự.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, công trình phòng thủ dân sự là công trình được sử dụng cho mục đích phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa.

Công trình phòng thủ dân sự bao gồm:

- Công trình phòng thủ dân sự chuyên dụng;

- Công trình khác có công năng sử dụng cho phòng thủ dân sự.

Công trình phòng thủ dân sự là gì? Công trình phòng thủ dân sự bao gồm công trình nào?

Công trình phòng thủ dân sự là gì? Công trình phòng thủ dân sự bao gồm công trình nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào hướng dẫn xây dựng các công trình phòng thủ dân sự chuyên dụng quân sự?

Theo Điều 43 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định về trách nhiệm của Bộ Quốc phòng

Điều 43. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
Bộ Quốc phòng là đầu mối chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về phòng thủ dân sự; chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành trung ương, cơ quan ngang Bộ, địa phương thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
[...]
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự, Kế hoạch phòng thủ dân sự quốc gia; hướng dẫn Bộ, ngành trung ương, cơ quan ngang Bộ, địa phương xây dựng kế hoạch, bảo đảm trang thiết bị thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự thuộc lĩnh vực được phân công trong phạm vi cả nước;
4. Xây dựng nội dung, chương trình đào tạo, huấn luyện, diễn tập, bồi dưỡng kiến thức phòng thủ dân sự cho lực lượng phòng thủ dân sự trên lĩnh vực được phân công;
5. Hướng dẫn xây dựng các công trình phòng thủ dân sự chuyên dụng gắn với thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ;
6. Tổ chức nghiên cứu, phổ biến, ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến và hiện đại về phòng thủ dân sự;
[...]

Như vậy, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn xây dựng các công trình phòng thủ dân sự chuyên dụng gắn với thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ.

Nguyên tắc hoạt động phòng thủ dân sự là gì?

Theo Điều 3 Luật Phòng thủ dân sự 2023 nguyên tắc hoạt động phòng thủ dân sự như sau:

(1) Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

(2) Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước; phát huy vai trò, sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể và Nhân dân.

(3) Được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương; có sự phân công, phân cấp, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức và lực lượng trong hoạt động phòng thủ dân sự.

(4) Phòng thủ dân sự phải chuẩn bị từ sớm, từ xa, phòng là chính; thực hiện phương châm bốn tại chỗ kết hợp với chi viện, hỗ trợ của trung ương, địa phương khác và cộng đồng quốc tế; chủ động đánh giá nguy cơ xảy ra sự cơ, thảm họa, xác định cấp độ phòng thủ dân sự và áp dụng các biện pháp phòng thủ dân sự phù hợp để ứng phó, khắc phục kịp thời hậu quả chiến tranh, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ Nhân dân, cơ quan, tổ chức và nền kinh tế quốc dân, hạn chế thấp nhất thiệt hại về người và tài sản, ổn định đời sống Nhân dân.

(5) Kết hợp phòng thủ dân sự với bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của Nhân dân, bảo vệ môi trường, hộ sinh thái và thích ứng với biến đổi khí hậu.

(6) Việc áp dụng các biện pháp, huy động nguồn lực trong phòng thủ dân sự phải kịp thời, hợp lý, khả thi, hiệu quả, tránh lãng phí và phù hợp với đối tượng, cấp độ phòng thủ dân sự theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(7) Hoạt động phòng thủ dân sự phải bảo đảm tính nhân đạo, công bằng, minh bạch, bình đẳng giới và ưu tiên đối tượng dễ bị tổn thương.

Phòng thủ dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phòng thủ dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Công trình phòng thủ dân sự là gì? Công trình phòng thủ dân sự bao gồm công trình nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc chỉ huy các lực lượng phòng thủ dân sự do cơ quan nào quyết định?
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ phòng thủ dân sự là gì? Quỹ phòng thủ dân sự được ưu tiên thực hiện các hoạt động nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự được xây dựng theo tầm nhìn bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
06 biện pháp được áp dụng trong phòng thủ dân sự cấp độ 2 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin về sự cố, thảm họa phải kịp thời được truyền tải bằng ngôn ngữ nào trong phòng thủ dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung kế hoạch phòng thủ dân sự được bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền chỉ đạo phòng thủ dân sự? Lực lượng phòng thủ dân sự có những thành phần nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định 1343/QĐ-TTg năm 2023: Chiến lược phòng thủ dân sự đặt ra 10 giải pháp và nhiệm vụ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền áp dụng biện pháp phòng thủ dân sự cấp độ 3?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phòng thủ dân sự
77 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Phòng thủ dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phòng thủ dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào