Người mù màu không được đăng ký đi nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?

Người mù màu không được đăng ký đi nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào? Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự ở đâu?

Người mù màu không được đăng ký đi nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định như sau:

Điều 4. Tiêu chuẩn sức khỏe
1. Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
a) Tiêu chuẩn chung
Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
[...]

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định như sau:

Điều 5. Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe
1. Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định như sau:

Điều 6. Phương pháp phân loại sức khỏe
1. Phương pháp cho điểm
Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
a) Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
b) Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
c) Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
d) Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
đ) Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
e) Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.
2. Phương pháp phân loại sức khỏe
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
a) Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Căn cứ theo Mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/14092024/thi-luc.jpg

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/14092024/mu-mau.jpg

Như vậy, đối với người mù màu sau khi khám tùy vào tình trạng cụ thể mà sẽ được chấm điểm thị lực như sau:

- Người mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nhẹ sẽ đạt 3 điểm.

- Người mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nặng sẽ đạt 4-5 điểm.

- Người mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác sẽ đạt 6 điểm.

Bên cạnh đó, theo quy định về tiêu chuẩn chung đối với sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự thì sẽ chỉ tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3.

Do đó, nếu công dân thuộc trường hợp mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nhẹ kèm các tiêu chuẩn sức khoẻ khác như Răng - Hàm - Mặt, Tai - Mũi - Họng, Thần kinh, Tiêu hóa, Hô hấp,...không có tiêu chuẩn nào bị chấm điểm 3, 4, 5, 6 thì vẫn sẽ đủ tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự.

Còn đối với trường hợp người mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nặng và mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác thì sẽ không đủ điều kiện đăng ký nghĩa vụ quân sự.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/14092024/nghia-vu.jpg

Người mù màu không được đăng ký đi nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự ở đâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định như sau:

Điều 7. Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Trạm y tế cấp xã thực hiện sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
2. Nội dung sơ tuyển sức khỏe
a) Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình;
b) Phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
[...]

Theo quy định này, công dân khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự ở Trạm y tế cấp xã dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện và có sự giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, các đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:

- Công dân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích.

- Công dân đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Công dân bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Người mù màu không được đăng ký đi nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cận bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ra tù bao nhiêu năm thì được đi nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự: Ra quân trước Tết hay sau Tết Âm lịch 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh năm bao nhiêu thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu lý lịch nghĩa vụ quân sự năm 2025 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung bao gồm những giấy tờ gì? Trình tự thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin di chuyển nghĩa vụ quân sự mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
05 trường hợp bỏ khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 không bị xử phạt hành chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025 là bao nhiêu tuổi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghĩa vụ quân sự
Nguyễn Thị Kim Linh
18 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào