Cận bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?

Cận bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025? Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình là bao lâu? Công dân nào được tạm hoãn gọi nhập ngũ?

Cận bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân:

Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
[...]
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
[...]

Căn cứ Tiểu mục 1 Mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định các bệnh về mắt như sau:

Theo đó, cận thị dưới - 3D sẽ được chấm theo điểm của “Thị lực sau chỉnh kính” và tăng lên 1 điểm như sau:

Thị lực mắt phải

Tổng thị lực 2 mắt

Điểm

10/10

19/10

2

10/10

18/10

3

9/10

17/10

4

8/10

16/10

5

6,7/10

13/10 - 15/10

6

1, 2, 3, 4, 5/10

6/10 - 12/10

7

Ngoài ra, cận thị đã phẫu thuật sẽ được chấm theo điểm như sau:

Thị lực mắt phải

Tổng thị lực 2 mắt

Điểm

10/10

19/10

2

10/10

18/10

3

9/10

17/10

4

8/10

16/10

5

6,7/10

13/10 - 15/10

6

1, 2, 3, 4, 5/10

6/10 - 12/10

7

Theo quy định trên, những đối tượng nào có sức khỏe từ loại 4 trở lên thì không đủ tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, công dân nếu có mức độ cận thị xếp loại 4, 5, 6 thì sẽ không đủ tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự 2025. Cụ thể như sau:

- Cận thị từ - 3D trở lên

- Cận thị dưới -3D mà có điểm “Thị lực sau chỉnh kính” là 4, 5, 6

- Cận thị đã phẫu thuật mà có điểm “Thị lực (không kính)” là 4, 5, 6

Cận bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?

Cận bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025? (Hình từ Internet)

Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình là bao lâu?

Căn cứ Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ:

Điều 21. Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Theo quy định trên, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. Ngoài ra, thời gian có thể kéo dài nhưng không quá 06 tháng trong các trường hợp sau:

- Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu

- Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn

Công dân nào được tạm hoãn gọi nhập ngũ?

Căn cứ Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định các công dân sau được tạm hoãn gọi nhập ngũ

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy

- Dân quân thường trực

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Cận bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ra tù bao nhiêu năm thì được đi nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự: Ra quân trước Tết hay sau Tết Âm lịch 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh năm bao nhiêu thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu lý lịch nghĩa vụ quân sự năm 2025 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung bao gồm những giấy tờ gì? Trình tự thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin di chuyển nghĩa vụ quân sự mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
05 trường hợp bỏ khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 không bị xử phạt hành chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025 là bao nhiêu tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Những năm sinh nào hết tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghĩa vụ quân sự
Phan Vũ Hiền Mai
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào