Trình tự thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa như thế nào?

Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa là gì? Trình tự thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa như thế nào?

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa là gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
3. Gây thoái hóa đất trồng lúa là hoạt động làm cho đất bị xói mòn, rửa trôi hoặc bị chua hóa, mặn hóa, phèn hóa, khô hạn, chai cứng, dẫn đến giảm độ phì, mất cân bằng dinh dưỡng của đất trồng lúa, giảm năng suất lúa.
4. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa là hình thức chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hằng năm; trồng lúa sang trồng cây lâu năm; trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
[...]

Theo đó, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa là hình thức chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hằng năm; trồng lúa sang trồng cây lâu năm; trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản.

Trình tự thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa như thế nào?

Trình tự thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa như thế nào? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định về quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa như sau:

Điều 6. Quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
a) Phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trồng trọt năm 2018;
b) Chỉ thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang cây trồng lâu năm đối với đất trồng lúa còn lại;
c) Không được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao;
d) Phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa do cấp có thẩm quyền ban hành;
đ) Không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình đê điều, công trình phục vụ trực tiếp sản xuất lúa;
e) Không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.
2. Việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản thì được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cen-ti-mét so với mặt ruộng.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
4. Đất trồng lúa sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo quy định tại Nghị định này được thống kê là đất trồng lúa.

Theo đó, nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa như sau:

- Phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trồng trọt năm 2018;

- Chỉ thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang cây trồng lâu năm đối với đất trồng lúa còn lại;

- Không được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao;

- Phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa do cấp có thẩm quyền ban hành;

- Không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình đê điều, công trình phục vụ trực tiếp sản xuất lúa;

- Không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.

Trình tự thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 112/2024/NĐ-CP, thì hồ sơ, trình tự thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, gửi Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa (sau đây gọi là Bản Đăng ký) đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hợp lệ; Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp của Bản Đăng ký với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã.

- Trường hợp Bản Đăng ký phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi, gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng ký;

- Trường hợp Bản Đăng ký không phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản, người sử dụng đất trồng lúa đăng ký.

Đất trồng lúa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất trồng lúa
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng mức hỗ trợ lên đến 1.500.000 đồng đối với đất chuyên trồng lúa từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về đất trồng lúa?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, tăng mức hỗ trợ đối với đất trồng lúa lên bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất trồng mấy vụ lúa trở lên thì được xem là đất chuyên trồng lúa?
Hỏi đáp Pháp luật
Trên bản đồ địa chính, đất chuyên trồng lúa nước ký hiệu là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất trồng lúa theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu? Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm có cần xin phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được sử dụng đất trồng lúa để xây mộ cho người thân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất trồng lúa
Nguyễn Tuấn Kiệt
63 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào