Trình tự kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (đề xuất)?
Trình tự kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (đề xuất)?
Bộ Giao thông vận tải đang Dự thảo Thông tư quy định về trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
Căn cứ Điều 36 Dự thảo Thông tư quy định về trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy quy định như sau:
Điều 36. Trình tự, cách thức thực hiện
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân đưa xe đến kiểm định và xuất trình đăng ký xe bản chính hoặc bản sao.
b) Kiểm định viên tiến hành kiểm định
Nếu không đạt thì in biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục … Thông tư này, nêu rõ lý do không đạt, hướng dẫn tổ chức, cá nhân bảo dưỡng, sửa chữa xe và thủ tục kiểm định lại. Nếu đạt thì in biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục … Thông tư này, dán Tem kiểm định và thu lệ phí theo quy định.
2. Biên bản kiểm tra được lưu trữ tại cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy trong thời gian 03 năm kể từ ngày kiểm định.
Như vậy, đề xuất trình tự kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy được thực hiện như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa xe đến kiểm định và xuất trình đăng ký xe bản chính hoặc bản sao.
Bước 2: Kiểm định viên tiến hành kiểm định
Nếu không đạt thì in biên bản kiểm tra theo mẫu, nêu rõ lý do không đạt, hướng dẫn tổ chức, cá nhân bảo dưỡng, sửa chữa xe và thủ tục kiểm định lại. Nếu đạt thì in biên bản kiểm tra theo mẫu, dán Tem kiểm định và thu lệ phí theo quy định.
Biên bản kiểm tra được lưu trữ tại cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy trong thời gian 03 năm kể từ ngày kiểm định.
Trình tự kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (đề xuất)? (Hình từ Internet)
Khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô, xe gắn máy có phải những giấy tờ nào từ 01/01/2025?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Điều 56. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều này. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:
a) Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
c) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
d) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
[...]
Theo đó, khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:
- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
- Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Từ 01/01/2025, các hành vi mà người đi xe mô tô, xe gắn máy không được thực hiện?
Theo khoản 3, khoản 5 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định các hành vi mà người đi xe máy không được thực hiện bao gồm:
(1) Đi xe dàn hàng ngang;
(2) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;
(3) Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;
(4) Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;
(5) Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;
(6) Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;
(7) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
(8) Không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 02 mét.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trưởng công an xã được tịch thu xe vi phạm không quá 5 triệu đồng?
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ bao nhiêu km/h thì bị trừ điểm bằng lái xe?
- Mẫu phiếu hẹn khám lại trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế?
- Có được phép đeo tai nghe khi đang điều khiển xe máy hay không? Phạt nặng nhất là bao nhiêu?
- Lỗi lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền từ 1/1/2025?