Trình tự kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (đề xuất)?

Trình tự kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (đề xuất)? Khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô, xe gắn máy có phải những giấy tờ nào từ 01/01/2025?

Trình tự kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (đề xuất)?

Bộ Giao thông vận tải đang Dự thảo Thông tư quy định về trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

Căn cứ Điều 36 Dự thảo Thông tư quy định về trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy quy định như sau:

Điều 36. Trình tự, cách thức thực hiện
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân đưa xe đến kiểm định và xuất trình đăng ký xe bản chính hoặc bản sao.
b) Kiểm định viên tiến hành kiểm định
Nếu không đạt thì in biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục … Thông tư này, nêu rõ lý do không đạt, hướng dẫn tổ chức, cá nhân bảo dưỡng, sửa chữa xe và thủ tục kiểm định lại. Nếu đạt thì in biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục … Thông tư này, dán Tem kiểm định và thu lệ phí theo quy định.
2. Biên bản kiểm tra được lưu trữ tại cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy trong thời gian 03 năm kể từ ngày kiểm định.

Như vậy, đề xuất trình tự kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy được thực hiện như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa xe đến kiểm định và xuất trình đăng ký xe bản chính hoặc bản sao.

Bước 2: Kiểm định viên tiến hành kiểm định

Nếu không đạt thì in biên bản kiểm tra theo mẫu, nêu rõ lý do không đạt, hướng dẫn tổ chức, cá nhân bảo dưỡng, sửa chữa xe và thủ tục kiểm định lại. Nếu đạt thì in biên bản kiểm tra theo mẫu, dán Tem kiểm định và thu lệ phí theo quy định.

Biên bản kiểm tra được lưu trữ tại cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy trong thời gian 03 năm kể từ ngày kiểm định.

Trình tự kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (đề xuất)?

Trình tự kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (đề xuất)? (Hình từ Internet)

Khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô, xe gắn máy có phải những giấy tờ nào từ 01/01/2025?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 56. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều này. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:
a) Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
c) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
d) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
[...]

Theo đó, khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:

- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;

- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;

- Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Từ 01/01/2025, các hành vi mà người đi xe mô tô, xe gắn máy không được thực hiện?

Theo khoản 3, khoản 5 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định các hành vi mà người đi xe máy không được thực hiện bao gồm:

(1) Đi xe dàn hàng ngang;

(2) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;

(3) Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;

(4) Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;

(5) Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;

(6) Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;

(7) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

(8) Không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 02 mét.

Kiểm định khí thải
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm định khí thải
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt không có giấy kiểm định khí thải xe máy năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, xe máy được kiểm định khí thải ngoài cơ sở đăng kiểm trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu chứng nhận kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy định kỳ 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy lưu động bằng xe chuyên dùng từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe môtô, gắn máy trên 5 năm sẽ phải kiểm định khí thải từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục kiểm định khí thải xe máy từ 01/01/2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Thông tư 47/2024/TT-BGTVT về kiểm định xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (đề xuất)?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm định khí thải
Tạ Thị Thanh Thảo
200 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào