Mức phí gia hạn tạm trú khi nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến là bao nhiêu?
Mức phí gia hạn tạm trú khi nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí như sau:
Điều 5. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm theo Thông tư này.
Tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký cơ trú ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC có quy định cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp | Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến |
1 | Đăng ký thường trú | Đồng/lần đăng ký | 20.000 | 10.000 |
2 | Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 7.000 |
3 | Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách | Đồng/người đăng ký | 10.000 | 5.000 |
4 | Tách hộ | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
Theo đó, mức thu lệ phí trong trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tuyến được quy định như sau:
+ Đăng ký thường trú: 10.000 đồng/ lượt
+ Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú: 7.000 đồng/lượt
+ Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách: 5.000 đồng/lượt
+ Tách hộ: 5.000 đồng /lượt
Như vậy, mức phí gia hạn tạm trú cho cá nhân, hộ gia đình đối với công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến là 7.000 đồng/lượt.
Mức phí gia hạn tạm trú khi nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hồ sơ gia hạn tạm trú gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú như sau:
Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, hồ sơ gia hạn tạm trú gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
Điều kiện để được đăng ký tạm trú là gì?
Căn cứ Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định cụ thể như sau:
Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Theo đó, để được đăng ký tạm trú cần đáp ứng những điều kiện sau đây:
- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
- Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020.

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Mẫu bài phát biểu của thầy thuốc nhân ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 hay nhất năm 2025?
- Thời hạn lưu trữ thông tin căn cước điện tử trong hệ thống định danh là bao lâu?
- Quy trình bảo trì công trình xây dựng sẽ do đơn vị nào phê duyệt?
- Cách tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN đơn giản nhất năm 2025?
- 03 cách tra cứu chứng chỉ hành nghề dược online mới nhất năm 2025?