Từ 01/01/2027, người hành nghề công tác xã hội phải có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề phải không?

Từ 01/01/2027, người hành nghề công tác xã hội phải có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề phải không? Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội được quy định như thế nào?

Từ 01/01/2027, người hành nghề công tác xã hội phải có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề phải không?

Căn cứ tại khoản 2 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định về hiệu lực thi hành như sau:

Điều 47. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2024.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2027, người hành nghề công tác xã hội phải có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội theo quy định tại Nghị định này.

Như vậy, kể từ ngày 01/01/2027, người hành nghề công tác xã hội phải có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội theo quy định tại Nghị định 110/2024/NĐ-CP.

Từ 01/01/2027, người hành nghề công tác xã hội phải có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề phải không?

Từ 01/01/2027, người hành nghề công tác xã hội phải có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề phải không? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định về giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội như sau:

(1) Người hành nghề công tác xã hội được cấp 01 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.

(2) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề được cấp có giá trị trong phạm vi toàn quốc và có thời hạn hiệu lực 05 năm.

(3) Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:

- Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số định đanh cá nhân hoặc số căn cước, số hộ chiếu.

- Nội dung hành nghề công tác xã hội.

- Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.

- Tình trạng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (cấp mới, cấp lại).

(4) Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 110/2024/NĐ-CP.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội được thực hiện thế nào?

Căn cứ theo Điều 41 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội được thực hiện như sau:

Điều 41. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
1. Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến theo quy định tại Điều 40 Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải công bố, công khai danh sách người hành nghề công tác xã hội trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cấp chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.

Như vậy, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội được thực hiện như sau:

- Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến theo quy định tại Điều 40 Nghị định 110/2024/NĐ-CP cho cơ quan có thẩm quyền.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải công bố, công khai danh sách người hành nghề công tác xã hội trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cấp chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.

Mẫu số 06 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất?

Mẫu số 06 căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Dưới đây là Mẫu số 06 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội:

 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội

Tải về Mẫu số 06 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội Tải về

Lưu ý: Nghị định 110/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2024.

Công tác xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công tác xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận quá trình thực hành công tác xã hội mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/10/2024, điều kiện hành nghề công tác xã hội là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2027, người hành nghề công tác xã hội phải có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề phải không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 06 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 02 giấy chứng nhận cập nhật kiến thức công tác xã hội mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội ở Việt Nam của người nước ngoài gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thực hành tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công tác xã hội
Lê Nguyễn Minh Thy
78 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công tác xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công tác xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào