Mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua mới nhất 2024?

Mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua mới nhất 2024? Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua gồm có những gì?

Mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua mới nhất 2024?

Tại Điều 54 Nghị định 98/2023/NĐ-CP có quy định về mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua như sau:

Điều 54. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
1. Đối với cá nhân:
a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được tặng Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu, hộp dựng Huy hiệu và được thưởng 4,5 lần mức lương cơ sở;
b) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh được tặng Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu, hộp dựng Huy hiệu và được thưởng 3,0 lần mức lương cơ sở;
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở;
d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” được thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở.
2. Đối với tập thể:
a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;
b) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” được thưởng 0,8 lần mức lương cơ sở;
c) Danh hiệu xã, phường, thị trấn tiêu biểu được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 2,0 lần mức lương cơ sở;
d) Danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;
đ) Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được tặng cờ và được thưởng 12,0 lần mức lương cơ sở;
e) Danh hiệu cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh được tặng cờ và được thưởng 8,0 lần mức lương cơ sở;
g) Danh hiệu cờ thi đua của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; cờ thi đua của Đại học Quốc gia được tặng cờ và được thưởng 6,0 lần mức lương cơ sở.

Mặt khác mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2.340.000 đồng (Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Như vậy, mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua 2024 như sau:

Mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua đối với cá nhân

Danh hiệu

Mức tiền thưởng

Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”

10.530.000 đồng

Danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh

7.020.000 đồng

Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”

2.340.000 đồng

Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”

720.000 đồng

Mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua đối với tập thể

Danh hiệu

Mức tiền thưởng

Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”

3.510.000 đồng

Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”

1.872.000 đồng

Danh hiệu xã, phường, thị trấn tiêu biểu

4.680.000 đồng

Danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa

3.510.000 đồng

Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”

28.080.000 đồng

Danh hiệu cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh

18.720.000 đồng

Danh hiệu cờ thi đua của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; cờ thi đua của Đại học Quốc gia

14.040.000 đồng

Xét tặng danh hiệu thi đua dựa trên căn cứ gì?

Tại Điều 7 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 có quy định xét tặng danh hiệu thi đua dựa trên 3 căn cứ sau:

- Phong trào thi đua.

- Thành tích thi đua.

- Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua.

Mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua mới nhất 2024?

Mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Người có thẩm quyền có được ủy quyền cho người khác trao tặng danh hiệu thi đua không?

Tại Điều 82 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 có quy định thẩm quyền trao tặng danh hiệu thi đua như sau:

Điều 82. Thẩm quyền trao tặng
1. Người có thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trực tiếp trao tặng hoặc ủy quyền trao tặng.
2. Đại sứ hoặc người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được ủy quyền trao tặng các hình thức khen thưởng của Nhà nước Việt Nam cho cá nhân, tập thể ở nước sở tại.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.

Như vậy, người có thẩm quyền quyết định trao tặng danh hiệu thi đua được ủy quyền trao tặng danh hiệu thi đua.

Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua gồm có những gì?

Tại khoản 1 Điều 84 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 có quy định hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua gồm có:

-Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua;

- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể;

- Biên bản bình xét thi đua;

- Chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trong trường hợp đề nghị danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.

Thi đua khen thưởng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi đua khen thưởng
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua ngành Kiểm sát nhân dân hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình xét khen thưởng tổ chức đảng và Đảng viên chi tiết, mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Kỷ niệm chương, Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng, Cờ thi đua của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc làm việc của Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc đề nghị xét tặng hình thức khen thưởng theo thủ tục đơn giản được áp dụng đối với trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí khen thưởng thành tích xuất sắc đột xuất trong phòng, chống bão, lụt của Bộ Giáo dục và Đào tạo?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề nghị xét tặng Bằng khen của Thủ tướng cần nộp giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ có quy định việc bỏ phiếu kín không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Thi đua khen thưởng mới nhất và nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật thi đua khen thưởng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì hiện nay là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi đua khen thưởng
Lương Thị Tâm Như
1,004 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào