Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân gồm những phòng ban nào?

Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân gồm những phòng ban nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan Điều tra hình sự khu vực là gì?

Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân gồm những phòng ban nào?

Căn cứ theo Điều 25 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân như sau:

Điều 25. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân
1. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng gồm có các phòng Điều tra, phòng nghiệp vụ và bộ máy giúp việc.
2. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự quân khu và tương đương gồm có Ban Điều tra và bộ máy giúp việc.
3. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự khu vực gồm có bộ phận Điều tra và bộ máy giúp việc.
4. Căn cứ vào nhiệm vụ và tổ chức của Quân đội nhân dân trong từng thời kỳ, Chính phủ trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể Cơ quan Điều tra hình sự quân khu và tương đương, Cơ quan Điều tra hình sự khu vực.

Như vậy, tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân gồm những phòng ban cụ thể sau đây:

- Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng gồm có các phòng Điều tra, phòng nghiệp vụ và bộ máy giúp việc.

- Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự quân khu và tương đương gồm có Ban Điều tra và bộ máy giúp việc.

- Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự khu vực gồm có bộ phận Điều tra và bộ máy giúp việc.

Ngoài ra, căn cứ vào nhiệm vụ và tổ chức của Quân đội nhân dân trong từng thời kỳ, Chính phủ trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể Cơ quan Điều tra hình sự quân khu và tương đương, Cơ quan Điều tra hình sự khu vực.

Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân gồm những phòng ban nào?

Tổ chức bộ máy của Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân gồm những phòng ban nào? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan Điều tra hình sự khu vực là gì?

Căn cứ theo Điều 28 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan Điều tra hình sự khu vực như sau:

- Tổ chức công tác trực ban hình sự, tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; phân loại và giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố thuộc thẩm quyền giải quyết của mình hoặc chuyển ngay đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.

- Tiến hành Điều tra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các chương từ Chương 14 đến Chương 25 Bộ luật Hình sự 2015 khi các tội phạm đó thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự cùng cấp, trừ các tội phạm thuộc thẩm quyền Điều tra của Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương và Cơ quan An ninh Điều tra trong Quân đội nhân dân.

- Kiến nghị với cơ quan, tổ chức hữu quan áp dụng biện pháp khắc phục nguyên nhân, Điều kiện làm phát sinh tội phạm.

- Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và công tác Điều tra, xử lý tội phạm thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Điều tra hình sự khu vực.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.

Cơ quan Điều tra trong Quân đội nhân dân gồm những cơ quan nào?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định cơ quan Điều tra trong Quân đội nhân dân như sau:

Điều 6. Cơ quan Điều tra trong Quân đội nhân dân
1. Cơ quan An ninh điều tra Bộ Quốc phòng; Cơ quan An ninh điều tra quân khu và tương đương.
2. Cơ quan điều tra hình sự Bộ Quốc phòng; Cơ quan điều tra hình sự quân khu và tương đương; Cơ quan điều tra hình sự khu vực.

Như vậy, cơ quan Điều tra trong Quân đội nhân dân gồm những cơ quan cụ thể như sau:

- Cơ quan An ninh điều tra Bộ Quốc phòng; Cơ quan An ninh điều tra quân khu và tương đương.

- Cơ quan điều tra hình sự Bộ Quốc phòng; Cơ quan điều tra hình sự quân khu và tương đương; Cơ quan điều tra hình sự khu vực.

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc cao nhất trong quân hàm tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/12/2024, chăm sóc sức khỏe đối với sĩ quan và thân nhân sĩ quan tại ngũ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng (01/2021) xác định phương hướng, mục tiêu xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam đến năm 2030 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
“Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội...” - Câu nói trên là của ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có bao nhiêu Quân đoàn? Quân hàm cao nhất của người giữ chức vụ Tư lệnh Quân đoàn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời cảm ơn ngày Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 chọn lọc, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ ngày 01/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc quân hàm cao nhất với sĩ quan Quân đội nhân dân biệt phái từ ngày 01/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ ngày 01/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ sung chức vụ sĩ quan Quân đội nhân dân từ ngày 01/12/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Lê Nguyễn Minh Thy
685 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào