Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở nào?

Chứng thư thẩm định giá có các nội dung cơ bản nào? Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở nào?

Chứng thư thẩm định giá có các nội dung cơ bản nào?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 30/2024/TT-BTC, thì chứng thư thẩm định giá bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Số hợp đồng thẩm định giá và/hoặc văn bản yêu cầu/đề nghị thẩm định giá.

- Tên và địa chỉ của doanh nghiệp thẩm định giá, hoặc chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá.

- Thông tin về khách hàng thẩm định giá.

- Thông tin chính về tài sản thẩm định giá (tên và chủng loại tài sản, đặc điểm cơ bản về mặt pháp lý và kinh tế - kỹ thuật).

- Mục đích thẩm định giá.

- Thời điểm thẩm định giá.

- Cơ sở giá trị thẩm định giá.

- Giả thiết và giả thiết đặc biệt (nếu có).

- Tên cách tiếp cận và tên phương pháp thẩm định giá.

- Những điều khoản loại trừ và hạn chế của kết quả thẩm định giá.

- Giá trị tài sản thẩm định giá.

- Họ tên, số thẻ thẩm định viên về giá và chữ ký của thẩm định viên được giao chịu trách nhiệm thực hiện thẩm định giá đã ký báo cáo thẩm định giá.

- Họ tên, số thẻ thẩm định viên về giá, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp được người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền và dấu của doanh nghiệp thẩm định giá trường hợp phát hành chứng thư tại doanh nghiệp thẩm định giá.

Họ tên, số thẻ thẩm định viên về giá, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá và dấu của chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá trong trường hợp phát hành chứng thư tại chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá.

Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở nào?

Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở nào? (Hình từ Internet)

Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 30/2024/TT-BTC quy định về hiệu lực của chứng thư thẩm định giá như sau:

Điều 7. Hiệu lực của chứng thư thẩm định giá
1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá là ngày, tháng, năm phát hành chứng thư thẩm định giá.
2. Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở đặc điểm pháp lý, kinh tế - kỹ thuật của tài sản thẩm định giá; biến động về pháp lý, thị trường liên quan đến tài sản thẩm định giá và mục đích thẩm định giá nhưng tối đa không quá 6 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát hành chứng thư thẩm định giá.

Như vậy, thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở đặc điểm pháp lý, kinh tế - kỹ thuật của tài sản thẩm định giá; biến động về pháp lý, thị trường liên quan đến tài sản thẩm định giá và mục đích thẩm định giá nhưng tối đa không quá 6 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát hành chứng thư thẩm định giá.

Chứng thư thẩm định giá phải có chữ ký của những ai?

Căn cứ Điều 55 Luật Giá 2023 quy định chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá như sau:

Điều 55. Chứng thư thẩm định giá và báo cáo thẩm định giá
1. Chứng thư thẩm định giá phải có chữ ký của thẩm định viên về giá thực hiện thẩm định giá và do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá ký và đóng dấu.
2. Báo cáo thẩm định giá phải có chữ ký của thẩm định viên về giá thực hiện thẩm định giá và phê duyệt của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá và không thể tách rời với chứng thư thẩm định giá.
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá được phép ủy quyền cho người quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp ký chứng thư thẩm định giá và xem xét, phê duyệt báo cáo thẩm định giá. Người được ủy quyền phải là thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp.
[...]

Theo quy định nêu trên, thì chứng thư thẩm định giá phải có chữ ký của những người sau:

- Thẩm định viên thực hiện thẩm định giá

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá.

Ngoài ra, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá được phép ủy quyền cho người quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp ký chứng thư thẩm định giá

Lưu ý: Người được ủy quyền phải là thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp.

Thẩm định giá
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm định giá
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thanh tra kiểm tra về giá, thẩm định giá là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng thư thẩm định giá phải có chữ ký của những ai? Chứng thư thẩm định giá có các nội dung cơ bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá có cần công khai danh sách thẩm định viên hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 06 giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Nghị định 78?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 02 giấy xác nhận thời gian thực tế làm việc với trình độ đại học trở lên về thẩm định giá theo Nghị định 78?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá được xác định trên cơ sở nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo kết quả thẩm định giá theo Thông tư 30 mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm định giá
Nguyễn Tuấn Kiệt
333 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào